Sáng kiến kinh nghiệm Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS

doc 30 trang sklop9 29/05/2024 750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS

Sáng kiến kinh nghiệm Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS
 A-Lý do chọn đề tài
 Như chúng ta đã biết ,năm học 2007-2008 là năm học thứ hai toàn nghành giáo dục 
ta thực hiện cuộc vận động “ hai không” với bốn nội dung ,nhằm nâng cao chất lượng giáo 
dục. Đổi mới sách giáo khoa , giảm tải chương trình, đổi mới phương pháp dạy , trên cơ sở 
toàn diện để phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo , tính tích cực của học sinh, lấy học 
sinh làm trung tâm.
 Làm thế nào để học sinh hiểu bài , tiếp thu bài nhanh nhất, có những giờ học sôi 
động , thu hút được học sinh , có những phương pháp dạy hay để hocj sinh dễ nắm bắt 
được bài ngay tại lớp luôn là những trăn trở đối với mỗi người dạy tiếng Anh như chúng 
tôi.
 Để có thành công trong mỗi giờ dạy tiếng Anh người giáo viên luôn phải đổi mới 
đồng bộ phương pháp dạy. Ví dụ: đổi mới phương pháp dạy từ vựng, ngữ pháp cấu trúc 
câu và các kỹ năng dạy (nghe , nói , đọc , viết).
 Đối với các em học sinh , việc học từ vựng và nhớ chúng càng nhiều càng tốt là rất 
hữu ích và cần thiết.Bởi vì có nhớ được từ thì các em mới có thể hiểu được ngay thầy cô 
nói gì từ đó các em dễ dàng trả lời các câu hỏi của thầy cô giáo.
 Với khả năng cho phép sau đây tôi xin trình bày sáng kiến kinh nghiêm về : “ Các 
kỹ năng dạy từ mới môn tiếng Anh ở trường THCS” III-Những biện pháp thực hiện ( Nội dung chủ yếu của đề 
tài )
 Từ lâu nay , giáo viên chúng ta vẫn quen với cách dạy truyền thống là bám theo 
sách , người thầy làm trung tâm của tiết học nên việc đổi mới phương pháp dạy học 
không ít thầy cô cảm thấy bối rối. Do vậy , để chuẩn bị một tiết dạy từ vựng hay , lôi cuốn 
được học sinh , đòi hỏi giáo viên phả mất nhiều thời gian để tìm tòi , sưu tầm tranh ảnh , 
làm đồ dùng giáo cụ trực quan , mang những vật thật đơn giản đến lớp.. giúp học sinh 
nhớ từ ngay tại lớp .
 Vì vậy dạy từ vựng theo phương pháp mới , đạt hiệu quả cao nhất cần đảm bảo các 
bước sau :
 1- Khâu chuẩn bị :
 * Đối với giáo viên : 
 - Giáo viên cần đầu tư nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, hình ảnh liên quan đến 
chủ đề , đồng thời không ngừng cập nhật thông tin để hỗ trợ bài giảng.
 -Thường xuyên làm đồ dùng giáo cụ trực quan đơn giản để gây hứng thú trong các 
tiết học .
 - Chuẩn bị bài thật kỹ, chi tiết trước khi đến lớp.
 * Đối với học sinh:
 - Sưu tầm nhiều tài liệu , tranh ảnh liên quan đến bài giảng cùng giáo viên .
 - Chuẩn bị bài kỹ trước khi đến lớp.
 - Tìm trước từ mới ở nhà.
 - Luyện cách phát âm thường xuyên.
 - Tích cực làm đồ dùng giáo cụ trực quan khi giáo viên yêu cầu .
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài , tích cực, tự 
giác khi hoạt động nhóm , cặp .
 2- Vào bài
 Tuỳ từng bài giảng giáo viên phải khéo léo tìm được cách vào bài hay để lôi cuốn , 
thu hút học sinh ngay từ đầu tiết học. Steps for presenting new vocabulary
 1-Use a suitable technique to elecit or show the meaning of the new vocabulary .
 2-Model the pronunciation clearly ( 3 times )
 3-Ask students to repeat the word chorrally and individually.
 4- Correct students’ s pronunciation
 5-Write the words on the board and students’ s copy down on their notebooks.
 6 Check that students clearly understanding the meaning and pronunciation.
 7- Draw students’ attentionto aspect of vocabulary such as part of speech , 
callocation , frequency etc..
 8-Give students a written record.
 (May be teacher ckecks that students write well in their vocabulary notebooks ) Picture of Ha Long Bay
2. Mine
- Facial expression
- Guesture
- Body action
ex : to brush ( one’ teeth )
Teacher takes a toothbrush then brushes her teeth
T asks : “ what am I doing ?”
Ss: You are brushing your teeth
T: now repeat “ brush” ( 3 times ) 4. Situation / Antonym:
Use the questions
Ex :What’ s another word for “ holiday”?
Holiday= Vacation
What’ sthe opposite of “ happy”? 
Happy # Sad
 5-Translation:
Teacher: How do you say “Điểm đến” in English?
Ex : A destination
 6-True or False statements:
 Teacher gives some statements and asks students to choose the best answer.
Ex :A carpenter
T. says:
a- Carpenter takes care of a forest
b- Carpenter often works with wood.
c- Carpenter uses many tools * Ngoài ra giáo viên phải biết kết hợp nhiều cách dạy từ .Nhiều khi người dạy phải 
biết kết hợp nhiều kỹ thuật để giải thích nghĩa của từ , nhưng cần phải giải thích nhanh 
không để mất thời gian.
 Ex: để dạy từ “ smile” giáo viên vẽ một khuôn mặt và nói 
 T: Look at the picture . he is smiling . Now look at me .I’m smiling , too . “ 
Smile” is a verb . You smile when you happy . Repeat “ smile smile smile”
 Ss: smile
 T: Good. What does it mean in Vietnamese ?
 Ss : mỉm cười
 T : Well done VI- Checking techniques for vocabulary
 Rub out and Jumbled words
 Remember
 Bingo
 Ordering
 7 techniques
 Slapon the board 
 Matching
 Slapon the board 
A- Rub out and remember :
 1-Teacher presents or elicits the vocabulary and build up the list on the 
blackboard.
 2- After each word teacher put the Vietnamese translation .
 3- Teacher the students to copy in to their books and then close their books .
 4- Teacher rub out the new word one at a time.
 5-Eacher time teacher rub out a word in English , point to the Vietnamese 
translation and aks “ What’sthis in Vietnamese?” 
 6- When all the Engkish words are rubbed out teacher go through the 
Vietnamese list and get the studends to call out the English words
 7- If there is time , teacher get the students to come to the black board and 
write the English words again benifit
 crier interactive
 remote
 channel control
 C- What and where:
 1- Teacher writes the new words in the cicles on the black board not in a list.
 2- When all the words are on the board , teacher ask the students to repeat the words in 
cicles.
 3- Teacher rubbed out one of the words but doesn’t rub out th cicles.
 4-Teacher gets the students to repeatthe words including the rubbed out words by poiting 
at the empty cicles.
 5- Teacher rubs out another word but leaves the cicles.
 6- Teacher pointthe woed or empty cicles, students read and have to remember all the 
words.
 7-Continues till the cycles are empty.
 8-Techer aks the students ( 6 or 8 at the time 0 to come to bb and fill in the cicles with the 
correct words
 Ex: English 7 –Unit 9- Period 60
 useful
 decide try
 cushion
 hobby made
 Sewing 
 machine 2-T-asks Ss to rewrite the words in the right order
3-T tells Ssthe first two groups with the right word will get two points 
4-T. corrects them.
5- T. asks Ss to read again
Ex: Unit 10 –English 8-Period 61
*- Answer keys:
 1- contact 3-resource 5- protect
 2-representation 4- natural 6-recycle
*-Note:This cheking technique helps Ss remembering deeply the words they’ve leant.
F- Bingo:
1-T.draw box on bb and asks Ss to copy
2-T. Asks Ss to rewrite6 newwords they’ve learntin the box.
Ex:
A packet A destination
A bay Medicine
flu A doctor
3- T. tells Ss that she/ he will say some words (8-10-12-15)
4- If Ss hear the word, they cross it out .Like this:
 A bay
5-_When Ss croos out all six words, shout “ bingo”. Who say “bingo”first will be the winner.
* Note: This activities can be used to check and revise the newwords you have introduced during 
the week 
...................................................................................
3- Cicle the word which doesn’t belong to the group:
 ex:scientist chemist physican mathematics
 history literature English school
 walk read watchTV
4-Fill in the empty cicle:
 rice bread milk fish
 water eggs chicken beef
 lettuce pork tea tomato 
a-Work in pair to talk about your favorite food and drinks
 Ilike.. I don’t like
 Drink
 s
 food
b- Intervew your partner about his /her favorite food and drinks then write the report .
 What do you like to eat ?
 What do youlike to drink?
 He/She likes.
 He/She doesn’t like.. Nhóm thẻ B
 a- No, of course not
 b-No, not very
 c- Very well thank you
 d- What’s a pity
 e- Yes ,that’s right
 f-You are wellcome
 g-Thanks , the same to you
 h-Yes, I’d be glad to
 i-Yes, certainly
 j-It’s a pleasure.I’m glad you like it
b- Ô chữ (Crossword)
 hầu hết các HS thường thích chơi ô chữ
 ex:Hafl a crossword: Jobs and accupations
 Trong loại ô chữ này những từ cần điền vào là những từ chỉ nghề nghiệp, việc làm.
Cách thực hiện :
 -Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải có từ 2 đến 4 
người. . Học sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm A một khung kẻ ootrong đó chỉ 
có phần nửa số tuwfdduwowcj điền vào ô.Giaos viên đỉnh giờ cho học sinh đọc qua phần ô chữ 
của mình .Nếu cần giáo viên có thể giải thích thêm mọi thắc mắc do HS nêu ra trong lúc này .
 -Nhóm B& nhóm Athay phiên nhau hỏi để điền vào ô chữ của mình.Mỗi lần 1 câu VD 
như “What’s three down?”, “what’s ten cross?........Mỗi nhóm cố gắng cho định nghĩa giải thích 
một cách đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác đoán ra từ cần điền vào .
 -Giáo viên địng giờ và cho dừng bài tập khi hết giờ, dù HS có làm bài tập xong hay không.
 -Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xemnhuwngx từ nào chưa được điền vào ô
 ex: đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B
 badminton camping football golf
 table tennis boxing dressmaking gardening
 swimming yoga 3—When did jeans appear for the first time? ->Jeans appeared for the first time in the 18th 
And where? century in Europe.
3- While reading: ( Open your books)
-T. asks ss to read the text about history of - Read and answer the pre- quesyions
jeans and find the answer to the pre- questions
* fill drill Gap:
-Asks Ss to read the text again and complete -Read the text and complete the sentences
the sentences (Read 5a.p 17)
+Answer key:
 1-jeans clothes - 18th century
 2-students - 1960s
3- cheaper - 1970s
 4-fashion - 1980s
 5-sale - 1990s
* comprehension questions(Read 5b.P18) (pair work)
-Asks ss to work in pair to answer the 
questions(1->5)
1-Where does the word “jeans” come from? 1-The word “jeans” come from the kind of 
 material that wasmade in Europe.
2- what were the 1960’s fashion? 2- The 1960’s fashionwere jeans
3- Why did more and more people wearing 3-In the 1970s more and more people began 
jeans in the 1970s? wearing jeans because they became cheaper
4- -When did jeans at last become high fashion 4-Jeans at last became high fashion clothing in 
clothing? the 1980s when famous designer stated making 
 their own style of jeans with their own lables of 
 jeans.
5-Why did the sale of jeans stop growing? 5- The sale of jeans growing up because the 
 world wide economic situation got wore.
4- Post reading: (Group work)
* Discussing in group:
-group 1-2: What type of jeans do you love 
wearing?
-Group 3-4:Do you like wearing jeans? Why 
not?
5-Homework:
-Write down what they have talked
-Prepare: “write”(P18-19)

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_cac_ky_nang_day_tu_moi_mon_tieng_anh_o.doc