Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: "CỦNG CỐ NGỮ PHÁP BẰNG CÂU BỊ ĐỘNG VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM" 1 - Giáo viên giúp học sinh hiểu, ghi nhớ và phân biệt các loại câu bị động một cách dễ nhất, chính xác nhất và khoa học nhất bằng cách làm các bài tập tự luận và trắc nghiệm về câu bị động. - Học sinh biết làm các bài tập liên quan đến câu bị động. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu, thu thập các dạng bài tập tự luận, trắc nghiệm về câu bị động và cách làm các bài tập đó. Qua đó tổng hợp, đánh giá về nhận thức cũng như khả năng nhận thức của học sinh trong quá trình học tập qua. - Nghiên cứu dựa vào phương pháp quan sát: dự giờ thăm lớp của đồng nghiệp. - Nghiên cứu dựa vào phương pháp thực nghiệm: Thao giảng để đồng nghiệp dự giờ sau đó trao đổi và rút kinh nghiệm. - Nghiên cứu dựa vào phương pháp điều tra: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra đánh giá việc nắm nội dung bài học của học sinh. - Nghiên cứu dựa vào kết quả 3 lần làm thử bài kiểm tra của học sinh để từ đó rút ra được học sinh hiểu bài đến đâu và so sánh từng lần một. PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI Từ khi còn là học sinh THPT, khi học phần ngữ pháp về câu bị động tôi đã luôn suy nghĩ làm thế nào để nắm được và phân biệt được các loại câu bị động và làm thế nào để làm được các bài tập liên quan đạt được kết quả cao. Đó là điều đã làm tôi ở thời điểm đó cũng như các em học sinh bây giờ gặp khó khăn trong quá trình học. Hơn nữa theo phương pháp dạy- học truyền thống: giáo viên là trung tâm còn học sinh chỉ thụ động ngồi nghe và ghi lại những gì giáo viên nói nên tiết học ngữ pháp trở nên rất nặng nề, các em học sinh thiếu tính sáng tạo tư duy trong quá trình học.Tuy nhiên với chương trình SGK mới hiện nay là lấy người học là trung tâm luôn yêu cầu giáo viên và học sinh phải có tầm nhìn tích cực hơn trong quá trình dạy và học. Vì vậy học sinh có khả năng tư duy sáng tạo và chủ động hơn, đồng thời giáo viên cũng đầu tư nhiều hơn nghiên cứu kĩ hơn cho mỗi bài giảng của mình. Từ những khó khăn, những trải nghiệm trong quá trình học tập và giảng dạy nên tôi đã chọn đề tài “ Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm’’ làm vấn đề nghiên cứu của mình. Khi nghiên cứu chuyên đề này tôi cố gắng tìm các dạng bài tập khác nhau để giới thiệu cho các em học sinh giúp các em hiểu và làm được bài tập. 3 Qua thực tế giảng dạy ở 3 lớp 12B1, 12B3, 12B6 trong năm học 2012 – 2013 với việc vừa nghiên cứu đặc điểm tình hình học tập bộ môn của học sinh vừa tiến hành rút kinh nghiệm. Ngay từ khi nhận lớp tôi đã cho các em làm 1 bài kiểm tra nhỏ để chủ động điều tra tình hình học tập của các em do tôi phụ trách. Kết quả áp dụng đối với lớp:12B1, 12B3 và 12B6 như sau: Lớp TSHS Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 12B1 40 3 7,5 5 12,5 17 42,5 12 30 3 7,5 12B3 44 2 4,5 6 13,6 16 36 16 36 4 9 12B6 39 0 0 4 10 15 38 15 36 6 15 Để thực hiện chuyên đề này tôi sẽ giải quyết các vấn đề liên quan sau đây: * Giới thiệu câu bị động. * Các dạng bài tập tự luận về câu bị động. * Bài tập trắc nghiệm khách quan. III. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động. Khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó thì ta dùng câu bị động. Việc lựa chọn sử dụng dùng câu chủ động hay bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động do đó học sinh cần phải nắm được một số vấn đề sau: 1. Cách dùng câu bị động - Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động (do tình huống đã quá rõ ràng hoặc không quan trọng). Ex: The street has been swept. - Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động. 5 Ex: Active: People speak English all over the world. Passive: English is spoken all over the world. 2)Thì quá khứ đơn: S + was / were + Past Participle Ex: Active : Jame Watt invented the steam engine in 1784. Passive : The steam engine was invented by Jame Watt in 1784. 3)Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Past Participle Ex: Active: Mr.Snow has taught that course since 1975. Passive: That course has been taught by Mr. Snow since 1975. 4)Thì tương lai đơn: S + will be + Past Participle Ex: Active: They will hold a meeting next week. Passive: The meeting will be held next week. 5) Động từ khuyết thiếu. S + Modal Verb + be + Past Participle. Ex1: Active : He can sing an English song well. Passive : An English song can be sung well by him. Loại 2: Bị động với các thì tiếp diễn 1) Thì hiện tại tiếp diễn: 7 A lot of questions were asked me at the interview. Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau: - Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động. Ex: He wrote the book wonderfully. The book was wonderfully written. - By + tác nhân gây hành động đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian và đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu bị động. Ex: The police found him in the forest 2 days ago. He was found in the forest by the police 2 days ago. Adv of place Adv of time - Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì ta dung gới từ “ with” thay “ by” trước tân ngữ ấy. Ex: Smoke filled the room. The room was filled with smoke. - Ta có thể bỏ by me, by him, by it, by you, by them, by someone, by somebody, by people trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân, hoặc thấy không quan trọng. - Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động. Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có một ngoại động từ (Transitive verb). Câu có nội động từ (Intransitive verb) thì không thể chuyển được sang câu bị động. Ngoại động từ là động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi nội động từ thì không cần một tân ngữ trực tiếp ( Ex: appear, come, cry, go, die, happen, rain, sleep, stay,walk, run, occur..) Ex: 1) She is making a cake. A cake is being made by her. Transitive verb 2) They run along the beach every morning. No change into passive. Intransitive verb PRACTICE Vận dụng những kiến thức ở trên, hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau: 9 Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau: 1. Let the children...taken to the cinema. A. to B. be C. to be D. being. 2 . That tree .. last month. Now it .. A. planted / grows B. has planted / is grown C. is planted / is being grown D. was planted / is growing 3. The polluted rivers .. A. cannot clean up B. cannot cleaned up C. cannot be cleaned up D. cannot cleaning up 4. These flowers are fresh. They .. from the garden. A. have just been picked B. have been just picked C. have been picked just D. just have been picked 5. The situation is serious. Something before it’s too late. A. must do B. must be done C. must be doing D. must have done 6. The earth is being and the future books bad. A. threatening B. threat C. threaten D. threatened 7. This scientific theory to be false. A. has now proved B has now been proving. C. has now been proved D. has now to be proved. 8. “ Would you like .. lunch with us?”- “ Yes, I’d love to.” A. have B. to have C. having D. had 9. Don't touch the wall. It... A. was just painted B. just painted C. has just painted D. has just been painted 10. The classroom when the teacher arrived. A. was being cleaned B. is cleaned C. was cleaning D. was cleaned Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu cho sẵn. 1.Somebody cleans that room everyday. 11 C. I was accused of stealing money by somebody. D. I was accused stealing money. 8. Somebody is using the computer at the moment. A. The computer is being used at the moment. B. The computer at the moment is being used. C. The computer is being used by somebody at the moment. D. The computer is used at the moment. 9. The bill includes service. A. Service is included by the bill. B. Service included in the bill. C. Service is included in the bill. D. Service is in the bill. 10. They have changed the date of the meeting. A. The date of the meeting has been changed. B. The date of the meeting has been changed by them. C. The meeting has been changed the date. D. The date of the meeting has changed. 4. Các dạng đặc biệt của câu bị động. Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết. 4.1. Mẫu câu: S + V + O ( C, A) Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ. Hãy xem xét một số ví dụ sau: S + V + O Ex: Active: His father is reading the newspaper. Passive: The newspaper is being read by his father. S + V + O + C 13 Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tường thuật: a. Mẫu câu: Active: S + V + Oi + that clause. S (Oi) + be past participle + that clause. Passive : Ex: I told her that she was really beautiful. She was told that she was really beautiful. b. Mẫu câu S + V + that + clause. Mẫu câu này có hai cách chuyển sang câu bị động: Cách 1: dùng chủ ngữ giả “it” Ex: People think that I am the best student in my class. It is thought that I am the best student in my class. Cách 2: dùng chủ ngữ của mệnh đề “that” và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. Ex: I am thought to be the best student in my class. Ở cách chuyển thứ 2 ta có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ. 1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật. 2) Nguyên mẫu tiếp diễn: to be V-ing, khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” ở thì tiếp diễn, còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản tường thuât. 3) Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật. Ex1: People say that he is a famous doctor. He is said to be a famous doctor . Ex2: They believe that the wanted man is living in New York.. The wanted man is believed to be living in New York. Ex3: People think that the prisoner escaped by climbing over the wall. 15
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_cung_co_ngu_phap_bang_cau_bi_dong_va_m.doc