Sáng kiến kinh nghiệm Giải toán với sự hỗ trợ của máy tính cầm tay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giải toán với sự hỗ trợ của máy tính cầm tay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Giải toán với sự hỗ trợ của máy tính cầm tay
Trần Thanh Tuấn Trường THCS Chánh Hưng GIẢI TOÁN VỚI SỰ HỖ TRỢ MÁY TÍNH CẦM TAY Thanh Hóa, tháng 9 năm 2019 1/ Giới thiệu của đơn vị, tổ, khối : Quận 8, ngày tháng năm Tổ trƣởng 2/ Xác nhận của hiệu trưởng : Quận 8, ngày tháng năm Hiệu trƣởng 3/ Xác nhận của Phòng GD và ĐT quận 8 Quận 8, ngày tháng năm Trƣởng phòng giáo dục 2. Mục tiêu nhiệm vụ của đề tài : Nâng cao chất lƣơng giáo dục, đặc biệt là chất lƣợng bồi dƣỡng đội tuyển học sinh giỏi giải toán trên máy tính bỏ túi Casio. Phát huy tính tích cực, chủ động sang tạo, năng lực tự học của học sinh, tạo điều kiện cho các em hứng thú học tập bộ môn. Nêu nên một số kinh nghiệm của bản thân về: “GIẢI TOÁN VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY TÍNH CẦM TAY”. 3. Đối tượng nghiên cứu : Để thực hiện đề tài này tôi chọn đối tƣợng là học sinh đại trà lớp 9A5, 9A9 trƣờng THCS CHÁNH HƢNG 4. Phạm vi nghiên cứu : 5. Phương pháp nghiên cứu : II. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận : Chúng ta đã biết rằng môn học giải toán trên máy tính cầm tay là môn học mới đối với học sinh THCS mà, vì vậy để học sinh tiếp cận và vận dụng đƣợc máy tính bỏ túi Casio vào giải Toán thì ngƣời thầy không phải cứ hƣớng dẫn học sinh làm bài tập theo kiểu dạy nhồi nhét, thụ động. Dạy nhƣ vậy thì học trò học đâu quên đó, làm bài tập nào biết bài tập đó, giải hết bài này đến bài khác, tốn rất nhiều công sức mà không đọng lại trong đầu học sinh điều gì đáng kể. Ngay cả những học sinh khá giỏi cũng vậy, mới chỉ đầu tƣ vào giải hết bài toán khó này đến bài toán khó khác mà vẫn chƣa phát huy đƣợc tính tƣ duy sáng tạo, chƣa có phƣơng pháp làm bài. Trong khi đó từ một đơn vị kiến thức cơ bản nào đó của Toán học lại có một hệ thống bài tập rất đa dạng và phong phú, mỗi bài là một kiểu, một dạng mà lời giải thì không theo một khuôn mẫu nào cả. Do vậy mà học sinh lúng túng khi đứng trƣớc một đề toán Casio, vì vậy mà số lƣợng và chất lƣợng của bộ môn giải toán trên máy tính bỏ túi Casio vẫn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc lòng mong mỏi của chúng ta. Vì vậy để nâng cao chất lƣợng bộ môn giải toán trên máy tính bỏ túi Casio, đặc biệt là chất lƣợng học sinh giỏi của bộ môn này, hơn ai hết ngƣời thầy đóng vai Shift off Tắt máy Di chuyển con trỏ đến vị trí dữ liệu 0; 1; 2; 9 Nhập các số từ 0;;9 . Nhập dấu ngăn cách phần nguyên, phần phân của số TP + ; - ; x ; ÷ ; = Nhập các phép toán AC Xóa hết dữ liệu trên máy tính (không xóa trên bộ nhớ) DEL Xóa kí tự nhập (-) Nhập dấu trừ của số nguyên âm CLR Xóa màn hình II.2.1.1.2. Khối phím nhớ Phím Chức năng STO Gán, ghi váo ô nhớ RCL Gọi số ghi trong ô nhớ ABCD,,,, Các ô nhớ EFXYM,,,, M Cộng thêm vào ô nhớ M M Trừ bớt từ ô nhớ II.2.1.1.3. Khối phím đặc biệt Phím Chức năng ,,3 x Căn bậc hai, căn bậc 3, căn bậc x x-1 Nghịch đảo của x Mũ x! Tính giai thừa của x % Tính phần trăm abc/ Nhập hoặc đọc phân số, hỗn số, đổi phân số, hỗn số ra số thập phân hoặc ngƣợc lại dc/ Đổi hỗn số ra phân số và ngƣợc lại n ENG Chuyển kết quả ra dạng a.10 với n giảm dần n ENG Chuyển kết quả ra dạng a.10 với n tăng RAN Nhập số ngẫu nhiên II.2.1.1.5. Khối phím thống kê Phím Chức năng DT Nhập dữ liệu xem kết quả S Sum Tính x2 tổng bình phƣơng của các biến lƣợng x tổng các biến lƣợng n tổng tần số SV AR Tính: x giá trị trung bình cộng của các biến lƣợng n độ lệch tiêu chuẩn theo n n 1 độ lệch tiêu chuẩn theo n-1 Mode 1 Kiểu Fix: Chọn chữ số thập phân từ 0 đến 9 2 Kiểu Sci: Chọn chữ số có nghĩa ghi ở dạng a.10n (0; 1; ;9) 3 Kiểu Norm: Ấn 1 hoặc 2 thay đổi dạng kết quả thông thƣờng hay khoa học. Kiểu ab/c; d/c: Hiện kết quả dạng phân số hay hỗn số Kiểu Dot, Comma: chọn dấu ngăn cách phần nguyên, phần thập phân; ngăn cách phân định nhóm 3 chữ số. II.2.1.2.2. Thao tác nhập xóa biểu thức - Màn hình tối đa 79 kí tự, không quá 36 cặp dấu ngoặc. - Viết biểu thức trên giấy nhƣ bấm phím hiện trên màn hình. - Thứ tự thực hiện phép tính: { [ ( ) ] } lũy thừa Phép toán trong căn nhân nhân chia cộng trừ. II.2.1.2.3. Nhập các biểu thức - Biểu thức dƣới dấu căn thì nhập hàm căn trƣớc, biểu thức dƣới dấu căn sau - Lũy thừa: Cơ số nhập trƣớc rồi đến kí hiệu lũy thừa. - Đối với các hàm: x2; x3; x-1; o '" ; nhập giá trị đối số trƣớc rồi phím hàm. - Đối với các hàm ; 3 ; cx; 10x; sin; cos; tg; sin-1; cos-1; tg-1 nhập hàm trƣớc rồi nhập các giá trị đối số. - Các hằng số: π; e, Ran, ≠ và các biến nhớ sử dụng trực tiếp. - Với hàm x nhập chỉ số x trƣớc rồi hàm rồi biểu thức. VD: 4 20 4 20 n - Có thể nhập: x aan x VD: Tính 4 42 Ấn: 4 4 x2 = VD: Tính 2 + 3 và lấy kết quả nhân 4. Ấn: 2 + 3 Ans x 4 = = II.2.1.2.5.Thao tác với phím nhớ. II.2.1.2.5.1. Gán giá trị vào biểu thức. - Nhập giá trị. - Ấn: Shift STO biến cần gán. VD: 5 Shift STO A - Cách gọi giá trị từ biến nhớ + Cách 1: RCL + Biến nhớ + Cách 2: RCL + Biến nhớ - Có thể sử dụng biến nhớ để tính toán. VD: Tính giá trị biểu thức x5 + 3x4 + 2x2 +3 với x =35. Thực hành: Gán 35 vào biến X. Ấn 35 Shift STO X Anpha X 5 + 3 x Anpha X 4 + 2 x Anpha X 2 + 3 II.2.1.2.5.2. Xóa biến nhớ 0 Shift STO biến nhớ. II.2.1.2.5.3. Mỗi khi ấn = thì giá trị vừa nhập hay kết quả của biểu thức đƣợc tự động gán vào phím Ans - Kết quả sau “=” có thể sử dụng trong phép tính kế tiếp. Tính trên máy: A2 = 493817284 ; AB = 1234543210 ; AC = 1481451852 ; BC = 3703629630 Tính trên giấy: A2.1010 4 9 3 8 1 7 2 8 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 AB.105 1 2 3 4 5 4 3 2 1 0 0 0 0 0 0 AC.105 1 4 8 1 4 5 1 8 5 2 0 0 0 0 0 BC 3 7 0 3 6 2 9 6 3 0 M 4 9 3 8 4 4 4 4 4 3 2 0 9 8 2 9 6 3 0 b) Đặt X = 2003, Y = 2004. Ta có: N = (X.104 + X) (Y.104 + Y) = XY.108 + 2XY.104 + XY Tính XY, 2XY trên máy, rồi tính N trên giấy nhƣ câu a) Kết quả: M = 4938444443209829630. N = 401481484254012. Bài 2: Tính chính xác tổng S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + ... + 16.16!. Giải: Vì n . n! = (n + 1 – 1).n! = (n + 1)! – n! nên: S = 1.1! + 2.2! + 3.3! + 4.4! + ... + 16.16! = (2! – 1!) + (3! – 2!) + ... + (17! – 16!) S = 17! – 1!. Không thể tính 17 bằng máy tính vì 17! Là một số có nhiều hơn 10 chữ số (tràn màn hình). Nên ta tính theo cách sau: Ta biểu diễn S dƣới dạng : a.10n + b với a, b phù hợp để khi thực hiện phép tính, máy không bị tràn, cho kết quả chính xác. Ta có : 17! = 13! . 14 . 15 . 16 . 17 = 6227020800 . 57120 Lại có: 13! = 6227020800 = 6227 . 106 + 208 . 102 nên Bài tập: Tìm số dƣ của các phép chia: a) 97639875 cho 8604325 b) 903566893265 cho 38769. c) 1234567890987654321 : 123456 *) Dùng kiến thức về đồng dư để tìm số dư. Phép đồng dư: + Định nghĩa: Nếu hai số nguyên a và b chia cho c (c khác 0) có cùng số dƣ ta nói a đồng dƣ với b theo modun c ký hiệu a b(mod c ) + Một số tính chất: Với mọi a, b, c thuộc Z+ a a(mod m ) a b(mod m ) b a (mod m ) a b(mod m ); b c (mod m ) a c (mod m ) ab(mod mcd ); (mod macbd ) (mod m ) ab(mod mcd ); (mod m ) acbd (mod m ) a b(mod m ) ann b (mod m ) Ví dụ 1: Tìm số dƣ của phép chia 126 cho 19 Giải: 122 144 11(mod19) 3 126 12 2 11 3 1(mod19) Vậy số dƣ của phép chia 126 cho 19 là 1 Ví dụ 2: Tìm số dƣ của phép chia 2004376 cho 1975 Giải: Vậy 172000 .17 2 1.9(mod10) . Chữ số tận cùng của 172002 là 9 Bài 2: Tìm chữ số hàng chục, hàng trăm của số 232005. Giải + Tìm chữ số hàng chục của số 232005 231 23(mod100) 232 29(mod100) 233 67(mod100) 234 41(mod100) Do đó: 5 2320 23 4 41 5 01(mod100) 232000 01 100 01(mod100) 232005 23 1 .23 4 .23 2000 23.41.01 43(mod100) Vậy chữ số hàng chục của số 232005 là 4 (hai chữ số tận cùng của số 232005 là 43) + Tìm chữ số hàng trăm của số 232005 231 023(mod1000) 234 841(mod1000) 235 343(mod1000) 2320 343 4 201(mod1000) 232000 201 100 (mod1000) 2015 001(mod1000) 201100 001(mod1000) 232000 001(mod1000) 232005 23 1 .23 4 .23 2000 023.841.001 343(mod1000) Vậy chữ số hàng trăm của số 232005 là số 3 (ba chữ số tận cùng của số 232005 là số 343) Bài tập vận dụng: Thực hiện nhƣ trên ta tìm đƣợc: UCLN của 40096920 ; 9474372 và 51135438 là : 678 Bài tập áp dụng: Cho 3 số 1939938; 68102034; 510510. a) Hãy tìm UCLN của 1939938; 68102034. b) Hãy tìm BCNN của 68102034; 510510. c) Gọi B là BCNN của 1939938 và 68102034. Tính giá trị đúng của B2. II.2.2.1.2.5. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện bài toán VD1 : Tìm số tự nhiên a biết 17089a 2 chia hết cho 109 Thực hành: a {0; 1; 2;;9} 1708902 SIHFT STO A alpha A ÷ 109 alpha : alpha A alpha = alpha + 10 = ... Ấn = liên tiếp để kiểm tra VD2: Tìm số tự nhiên lớn nhất có dạng 1x2y3z4 chia hết cho 13 Thực hành: Số lớn nhất khi x, y, z = 9 1929394 SIHFT STO A alpha A ÷ 13 alpha : alpha A alpha = alpha 10 = ... Ấn liên tiếp để kiểm tra KQ: 1929304 VD3: Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho khi lập phƣơng số đó ta đƣợc số tự nhiên có 3 chữ số cuối đều là chữ số 7 và 3 chữ số đầu cũng đều là chữ số 7: n3 777.....777 . Nêu sơ lƣợc cách giải. 3 Giải: Hàng đơn vị chỉ có 33 27 có chữ số cuối là 7. Với cac số a3 chỉ có 533 14877 có 2 chữ số cuối đều là 7.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_giai_toan_voi_su_ho_tro_cua_may_tinh_c.pdf