Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng làm bài trọng âm trong đề thi vào Lớp 10
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng làm bài trọng âm trong đề thi vào Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng làm bài trọng âm trong đề thi vào Lớp 10
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ************************************ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI TRỌNG ÂM TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 Mơn : Tiếng Anh Cấp học: Trung học cơ sở Tên tác giả : Trần Quốc Hùng Đơn vị cơng tác: Trường THCS Lương Thế Vinh Chức vụ: Giáo viên NĂM HỌC : 2022-2023 A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Làm tốt bài tập trọng âm là việc mà bất cứ học sinh nào đều mong muốn vì đây là dạng bài tập khĩ và xuất hiện ở bài thi nên thường làm học sinh lúng túng ảnh hưởng khơng tốt đến các phần bài tập sau. Vì vậy, để rèn luyện bài tập trọng âm cĩ hiệu quả, học sinh cần được trang bị một số kiến thức cơ bản về cách tìm trọng âm tiếng Anh. Các quy tắc phát âm Tiếng Anh thật khơng đơn giản vì tiếng Anh cũng khơng phải là một trong những ngơn ngữ mà người ta cĩ thể dựa vào các âm tiết trong từ để quyết định đánh trọng âm. Do đĩ, việc đúc kết và đưa ra được những quy tắc phát âm súc tích và dễ hiểu là rất hữu ích đối với học sinh. Vậy để giải quyết vấn đề đĩ tơi xin nêu lên một số nguyên nhân và đề ra một số biện pháp nhằm giúp học sinh cĩ thể làm tốt phần bài tập trọng âm trong các bài kiểm tra và đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Vì vậy trong phạm vi của đề tài tơi xin đưa ra một vài kinh nghiệm của mình về “Một số biện pháp rèn kỹ năng làm bài tập trọng âm trong đề thi vào lớp 10” để đạt được mục đ ích cuối cùng là giúp cho học sinh khơng những cĩ được kiến thức cơ bản mà cịn tạo được sự hứng thú cho học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh trong quá trình học Tiếng Anh. II. Mục đích của đề tài - Giúp học sinh làm tốt phần bài tập trọng âm trong các bài kiểm tra và đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. - Giúp học sinh nâng cao ý thức tự giác trong học tập, cĩ thĩi quen độc lập suy nghĩ, tự tin trong học tập, hứng thú và say mê mơn tiếng Anh hơn. - Giúp bản thân và chia sẻ cùng đồng nghiệp những kinh nghiệm phục vụ cho quá trình giảng dạy nĩi chung và bộ mơn tiếng Anh nĩi riêng nhằm gĩp phần nâng cao chất lượng dạy và học . III. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và áp dụng 1. Đối tượng : Học sinh lớp 9A 2. Phạm vi nghiên cứu và áp dụng Các tiết học và tiết ơn tập tại lớp 9A. Thời gian nghiên cứu: Bắt đầu từ năm học: 2022 - 2023 IV. Phương pháp nghiên cứu Để hồn thành đề tài này, tơi đã dùng các phương pháp chủ yếu sau: + Phương pháp giảng dạy tiếng Anh. + Phương pháp nghiên cứu tài liệu. 2/14 B. Quá trình thực hiện đề tài I. Cơ sở lí luận: Căn cứ Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội xây dựng Kế hoạch tham gia thực hiện Đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020 như sau: “ Đổi mới tồn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống các trường phổ thơng trên địa bàn thành phố, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, phấn đấu đến năm 2015 giáo viên ngoại ngữ đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ. Đến năm 2020 đa số học sinh cĩ đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập trong mơi trường hội nhập, đa ngơn ngữ, đa văn hố; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của học sinh thủ đơ. Giáo viên ngoại ngữ nĩi chung và tiếng Anh nĩi riêng thành thạo cả 4 kỹ năng nghe, nĩi, đọc viết theo chuẩn chung Châu Âu. Hiện nay việc dạy và học trong nhà trường cĩ thuận lợi, điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đã được trang bị hiện đại và đầy đủ hơn, đội ngũ giáo viên chuẩn hố cao. Đặc biệt phong trào đổi mới phương pháp dạy học được đẩy mạnh, đa số giáo viên cĩ sáng tạo biết lựa chọn phương pháp phù hợp, phát huy được tính tích cực của học sinh. II. Thực trạng vấn đề: 1. Về phía giáo viên: Trong những năm thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học bộ mơn Tiếng Anh, giáo viên chỉ chú trọng đến việc đổi mới trong tổ chức các hoạt động học tập của học sinh, hồn thiện các bước dạy theo hướng đổi mới chứ chưa thật sự chú trọng hướng dẫn cách học và thực hành cho đối tượng học sinh. Bên cạnh đĩ giáo viên chưa thực sự quan tâm đến đối tượng học sinh yếu kém mà chỉ chú trọng một số em học khá, giỏi;chưa động viên khéo léo kịp thời đối với những tiến bộ của học sinh . 2. Về phía học sinh : Mơn Tiếng Anh địi hỏi người học phải chịu khĩ, nhẫn nại, đầu tư nhiều thời gian, phải cĩ phương pháp học hiệu quả. Thế nhưng, một số học sinh hầu như chỉ tập trung vào học các mơn khác, ít chú ý đến việc trao dồi mơn Tiếng Anh hoặc cĩ tâm lý ngại khĩ, dựa vào các mơn khác để kéo mơn Tiếng Anh lên, chỉ xem đây là mơn điều kiện dẫn đến động cơ và thái độ học tập khơng nghiêm túc. III. Cơ sở thực tiễn 1. Thuận lợi: Là trường trung tâm huyện nên ban giám hiệu nhà trường luơn quan tâm và 4/14 /ɜ:/ girl, church, bird.. => long sound /ə/ a, an /u:/ who, shoe, move.. => long sound /e/ head, bed, get /ɔ:/ more, for, door => long sound /ᴂ/ man, hand, fan /ɑ:/ car, far, bar => long sound/ʌ/ but, cut, shut /ʊ/ look, took, good /o/ not, hot, got b. Nguyên âm đơi (Diphthongs): aɪ, oɪ, eɪ, əʊ, ɑʊ, ɪə, eə, ʊə /aɪ/ like, shy, fine, goodbye /oɪ/ boy, toy, coin, choice /eɪ/ day, pay, play, say /əʊ/ show, no, go, flow /ɑʊ/ how, town, about, now /ɪə/ beer, cheer, tear, dear /eə/ bare, care, share, fair /ʊə/ sure, tour, poor 2. Phụ âm(Consonant sounds): /p, b, f, v, t, d, s, z, θ, δ, ʃ, ʒ, tʃ, dʒ, k, g, h, l, r, m, n, ŋ, j, w/ /p/ pen, picture, pretty /b/ big, build, book /f/ fire, flame, four /v/ very, visit, view /t/ take, talk, talent /d/ do, dog, duty /s/ sad, sing, speak /z/ zoo, buzz, size /θ/ think, thirty, through /δ/ this, that, they /ʃ/ shop, shout, shoe /ʒ/ pleasure, usual, measure /tʃ/ choose, chest, chocolate /dʒ/ jacket, journey, judge /k/ cake, camera, class /g/ game, goal, ghost /h/ have, help, hot /l/ like, love, learn /r/ read, red, row /m/ mother, month, monkey /n/ night, not, know /ŋ/ song, sing, ring /j/ you, year, yesterday /w/ we, wait, walk B. Trọng âm (Word stress) Phương pháp đánh dấu trọng âm cơ bản 1. Từ cĩ hai âm tiết a. Động từ và tính từ: - Nếu âm tiết thứ hai là một âm tiết mạnh (cĩ một nguyên âm dài, nguyên âm đơi, âm tiết hoặc một nguyên âm và một hay nhiều phụ âm) thì trọng âm thường ở âm tiết thứ hai: Verbs: be’lieve, a’rrive, a’ttract Adjectives: u’nique, di’vine, in’tact - Nếu âm tiết thứ hai là một âm tiết yếu (cĩ chứa những âm) thì trọng âm thường nằm ở âm tiết thứ nhất: Verbs: ’enter, ’envy, ’follow. Adjectives: ’handsome, ’lazy, ’hollow 6/14 - iance: lu’xuriance; - ience (cy): de’ficiency - ical: e’lectrical; - icant: sig’nificant; - ior: in’ferior - ient: o’bedient; - ion: cri’terion; Exceptions: ’television - ium: har’monium. - ular/ - ual/ - al (adj.): par’ticular; Exceptions: ’medical; ’federal; ’personal; ’comical; ’chemical; ’literal; - ic/ - ics: me’chanic; e’lectric; a’tomic; eco’nomic; mathe’matics. Exceptions: a’rithmetic ; ’Arabic, ’politics- ious/ - eous/ :am’bitious; - cracy: de’mocracy; - logy: ge’ology; - logist: bi’ologist; - graphy: ge’ography; - metry: ge’ometry; - nomy: as’tronomy; - sophy: phi’losophy 3. Những từ cĩ các hậu tố sau đây cĩ trọng âm ở ngay hậu tố: - ade: persuade; - ee: a’gree; Exceptions: co’mmittee - ese : Chi’nese ; - eer: ca’reer; engi’neer; - oo: kanga’roo; - oon: after’noon; car’toon; - ette: suffra’gette; servi’ette; Exceptions: eti’quette - esque : humou’resque ; pictu’resque VI. Đề minh họa phần ngữ âm và trọng âm ứng dụng đề tài (Phụ lục 2) C. Kết quả nghiên cứu Sau khi áp dụng các phương pháp trên tơi tiến hành kiểm tra lại chất lượng học sinh. Kết quả chất lượng thể hiện qua bảng điểm lớp 9A kỳ I năm học 2022- 2023 như sau: 1. Kết quả khi chưa thực hiện đề tài(Phụ lục 3). 2. Kết quả đạt được sau khi thực hiện đề tài(Phụ lục 4). Như vậy từ đầu năm học cho đến hết kỳ I, sự hướng dẫn cẩn thận về phương pháp học cho các đối tượng học sinh, tơi nhận thấy, chất lượng các bài của các em đã cĩ sự chuyển biến rõ rệt. Đĩ là những dấu hiệu rất đáng mừng qua một thời gian rèn luyện, động viên khuyến khích các em đạt được kết quả tốt hơn, khơng cịn cảm giác sợ dạng bài này trong các bài kiểm tra. Hy vọng rằng với sự nổ lực rèn luyện trong thời gian tới các em sẽ đạt được kết quả tốt hơn trong kỳ thi tuyển sinh vào 10. 8/14 4. Về phía nhà trường: Cần tăng cường dự giờ, trao đổi, rút kinh nghiệm sau mỗi bài. Thảo luận cụ thể, chi tiết mục tiêu cụ thể, tiến trình và nội dung bài dạy, tính hiệu quả của từng hoạt động, cách tổ chức hoạt động, việc sử dụng đồ dùng dạy học, và hiệu quả bài dạy theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng phục vụ bộ mơn... IV.Khuyến nghị 1. Đối với trường: - Tạo điều kiện để giáo viên thực hiện các chuyên đề, ngoại khĩa, sân chơi trí tuệ, câu lạc bộ tiếng Anh để gĩp phần thúc đẩy phong trào học tiếng Anh trong nhà trường. 2.Đối với Phịng giáo dục và đào tạo - Tổ chức cho giáo viên trong huyện đi dự giờ thăm lớp của những giáo viên cĩ kinh nghiệm lâu năm để chúng tơi được giao lưu học hỏi nhiều hơn. - Tổ chức cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh, ít nhất mỗi năm một lần cho học sinh.Thường xuyên tổ chức các chuyên đề cấp huyện, các buổi hội thảo nâng cao chất lượng dạy học mơn tiếng Anh; - Động viên kịp thời những tập thể, cá nhân cĩ nhiều sáng kiến đổi mới phương pháp dạy học. - Tổ chức triển khai áp dụng những kinh nghiệm hay trong giảng dạy. Trên đây là tồn bộ kinh nghiệm của tơi trong quá trình vận dụng biện pháp rèn kỹ năng làm bài ngữ âm,trọng âm ơn thi vào lớp 10, tơi luơn mong muốn mang đến cho học sinh của mình những giờ học thực sự hấp dẫn và lơi cuốn, tạo mọi điều kiện cho các em học thật tốt từ đĩ nâng cao chất lượng học tập và kết quả bộ mơn ngày càng cao hơn. Tơi xin chân thành cảm ơn ! 10/14 PHU LỤC 2 PRACTICE TEST 01 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. gather B. prevent C. control D. provide 4. A. household B. purpose C. fashion D. advance Key: 3. A. /ˈɡỉðər/ B. /prɪˈvent/ C. /kənˈtrəʊl/ D./prəʊˈvaɪd/ 4. A./ˈhaʊshəʊld/ B. /ˈpɜːpəs/ C./ˈfỉʃən/D. /ədˈvɑːns/ PRACTICE TEST 02 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. improve B. explore C. patient D. invent 4. A. recognition B. affordable C. community D. congratulate Key: 3.A. /ɪmˈpruːv/ B. /ɪkˈsplɔːr/C. /ˈpeɪʃənt/ D. /ɪnˈvent/ 4.A./ˌrekəɡˈnɪʃən/ B./əˈfɔːdəbl/ C. /kəˈmjuːnəti/ D. /kənˈɡrỉtʃʊleɪt/ PRACTICE TEST 03 Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. sewage B. simple C. hobby D. describe 4. A. dancer B. cycling C. balloon D. traffic Key: 3.A./ˈsuːɪdʒ/ B./ˈsɪmpl/ C. /ˈhɒbi/D./dɪˈskraɪb/ 4.A./dɑːnsə/ B./ˈsaɪkl/C./bəˈluːn/ D./ˈtrỉfɪk/ PRACTICE TEST 04 Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. promote B. attract C. trophy D. compete 4. A. develope B. introduce C. discover D. prepare 2/14
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_bien_phap_ren_ky_nang_lam_bai_t.docx