Sáng kiến kinh nghiệm Những thủ thuật trong phần Production của tiết học Listen and Read của Tiếng Anh Lớp 9

doc 36 trang sklop9 30/05/2024 770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Những thủ thuật trong phần Production của tiết học Listen and Read của Tiếng Anh Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Những thủ thuật trong phần Production của tiết học Listen and Read của Tiếng Anh Lớp 9

Sáng kiến kinh nghiệm Những thủ thuật trong phần Production của tiết học Listen and Read của Tiếng Anh Lớp 9
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
 ĐỀ TÀI:
 “ MÔN TIẾNG ANH LỚP 9 "
 1 vận dụng từ vựng và ngữ pháp trong bài để giao tiếp theo chủ đề mà học sinh đã được 
học theo từng đơn vị bài học và từng bước nâng cao chất lượng đại trà đối với bộ môn 
này.
III. CƠ SỞ VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
 Học sinh khối lớp 9 trường THCS Nguyễn Huệ.
IV. PHẠM VI THỰC HIỆN.
 Thủ thuật dạy Production trong tiết Listen and read của Tiếng Anh 9.
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.
 Xuất phát từ tình hình thực tế như đã trình bày ở mục lý do đề xuất sáng kiến kinh 
nghiệm bản thân tôi trong quá trình giảng dạy đã cố gắng tìm ra những biện pháp nhằm 
giúp học sinh vận dụng vốn từ vựng và ngữ pháp mà các em đã tiếp thu trong tiết học 
listen and read để tái tạo lại ngôn ngữ theo chủ đề mà các em đã được học trong từng 
đơn vị bài học nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Xin được trình bày những 
biện pháp mà tôi đã vận dụng trong vài năm học gần đây tại trường THCS Nguyễn Huệ: 
 Để dạy một tiết listen and read giáo viên tuân thủ theo các bước sau: Giới thiệu 
(Presentation), luyện tập (Practice) và sản sinh lời nói (Production). Trong khuôn khổ 
của sáng kiến kinh nghiệm này tôi xin đưa ra những thủ thuật để giúp học sinh vận dụng 
bài học vào sản sinh lời nói:
 • Discussion.
 Thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm về những bài học các em rút ra được qua nội 
dung bài hội thoại.
 • Free Role play.
 Đóng vai theo tình huống gợi ý, hoặc tình huống có thật trong lớp. Học sinh làm 
việc trong cặp hoặc nhóm theo vai trò hay nhân vật mà các em được giao. 
 • Comparision.
 So sánh đối chiếu, đánh giá nội dung bài học với thực tế cuộc sống.
 • Expressing feelings and opinions.
 Bày tỏ quan điểm, thái độ của mình về nội dung hoặc nhân vật trong bài hội thoại. 
 3 chọn trò chơi cần phải phù hợp với nội dung bài học. Trò chơi không chỉ được áp dụng 
nhiều ở phần warm- up mà nếu áp dụng hợp lý vào phần Production thì sẽ đem lại hiệu 
quả cho tiết học vì các em rất thích các hoạt động này. Sau đây là một số những trò chơi 
mà tôi đã áp dụng trong bài dạy:
 • Chain game
 Giáo viên có thể chia lớp ra thành các nhóm nhỏ . Một nhóm từ 4-6 em hoặc từ 6-8 
em. Học sinh ngồi quay mặt lại với nhau. Em đầu tiên trong cả nhóm lặp lại câu đầu tiên 
của giáo viên. Học sinh thứ hai lặp lại câu của học sinh thứ nhất và thêm vào một ý khác 
và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi trở lại với học sinh thứ nhất trong nhóm. Các em có 
thể hoàn thành được nội dung của bài học. Giáo viên chỉ sử dụng hoạt động này khi nội 
dung bài học ngắn và dễ. Với những bài dài giáo viên nên cho từ gợi ý để học sinh nói dễ 
dàng hơn.
 • Noughts and crosses.
 Giáo viên giải thích cho học sinh trò chơi này giống như trò chơi "ca rô" ở Việt 
Nam nhưng chỉ cần 3 "O" hoặc ba "X" trên một hàng ngang, dọc hay chéo là thắng. Giáo 
viên kẻ 9 ô vuông trên bảng. Mỗi ô có chứa một từ hoặc một tranh vẽ ( từ hoặc tranh phải 
nằm trong nội dung bài mà học sinh vừa học). Giáo viên chia học sinh ra làm 2 nhóm. 
Một nhóm là " noughts" và một nhóm là " crosses" (X) . Hai nhóm lần lượt chọn từ trong 
ô và đặt câu. Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một (O) hay một (X).
 • My red color.
 Giáo viên chuẩn bị trên bảng phụ 6 đến 8 hình vuông nhỏ. Mỗi hình vuông 
chứa 1 
 yêu cầu . Che các hình vuông bằng giấy trắng. Trên mỗi hình vuông đánh 
số thứ 
 tự từ 1 đến 8.
 Học sinh chọn số và làm theo yêu cầu của các hình vuông. Nếu đúng sẽ 
được 10 
 điểm. Còn nếu không trả lời được thì đội bạn sẽ giành quyền trả lời.
 Nếu chọn được ô màu đỏ thì học sinh không phải trả lời mà vẫn được 10 
 điểm và được chọn tiếp ô khác.
 • 10- square: Make up a sentence.
 5 Lan& Maryam/ pen pals/ 2 years.// This/ first time/ Maryam/ visit/ Hanoi.// The 
first day / Hanoi / Lan / take/ Hoan Kiem Lake.// the next few days/they/ visit/ Ho Chi 
Minh's Mausoleum/ History Museum/ Temple of Literature.//Maryam /impressed/ the 
beauty / city/ friendliness/ people.// She wishes / longer vacation / Hanoi.// She /also/ 
want/ invite /Lan/ Kuala Lumpur.
 *Suggested answer: 
 Lan and Maryam have been pen pals for over two years. This is the first time 
Maryam has visited Hanoi. Lan took her to Hoan Kiem Lake. Over the next few days, 
they visited Ho Chi Minh's Mausoleum, the History Museum, and the Temple of 
Literature. Maryam was really impressed by the beauty of the city and by the friendliness 
of its people. She wishes she had a longer vacation in Hanoi. She also wanted to invite 
Lan to Kuala Lumpur. 
2. Sử dụng hoạt động sắp xếp lại nội dung câu chuyện theo trật tự đúng. ( Arrange 
the events in order)
 + Put these sentences in the correct order.
 1. Lan took her to Hoan Kiem Lake
 2. They visited the mosque on Hang Luoc street.
 3. Maryam and Lan have been pen pals for over two years.
 4. They visited Ho Chi Minh's Mausoleum, the History Museum and so on .
 5. Maryam came to Hanoi last week.
 6. Maryam invited Lan to Kuala Lumpur.
 * Keys: 3- 5- 1- 4- 2-6.
3. Sử dụng hoạt động imagination:
 Giáo viên cũng có thể sử dụng những tranh ảnh nổi tiếng liên quan đến địa phương 
và cho tình huống giả sử như bạn qua thư của em đến thăm Kon tum thì em sẽ đưa bạn 
của em tham quan những nơi nổi tiếng nào? Giáo viên cũng có thể gợi ý cho các em 
những từ có liên quan đến cảnh đẹp ở Kon tum để giúp các em nói tốt hơn như : nhà 
rông, nhà thờ gỗ, ngục Kon tum, cầu hoặc sông Đakbla, cầu Treo Konlor....
 7 a/ Do you have any pen pals? if yes, how long have you been pen pals? ( 2/ 3 years)
 b/ Did he / she visit you? ( Yes)
 c/ Where did you take him / her to? 
 d/ What activities did you do during the visit? 
 e/ Was she/ he impressed by the beauty of the town? How about the people? .....
 -Nếu học sinh ở trình độ khá hơn, có thể tự đặt các câu hỏi để phỏng vấn lẫn nhau 
mà giáo viên không cần đưa câu hỏi gợi ý.
 - Giáo viên kiểm tra một số cặp học sinh trước lớp. Sau đó giáo viên có thể yêu cầu 
các em kể lại điều mà các em vừa phỏng vấn bạn mình.
 Example: Hoa and Mai have been pen pals for three years. Last year, Hoa came to 
Kon Tum to visit Mai. Mai took her to see many famous places in Kontum....
5. Chain game.
 Giáo viên cho học sinh một vài từ gợi ý về bài học. Yêu cầu các em làm theo nhóm 
trong vài phút. Trong lúc học sinh làm nhóm giáo viên đi quanh các nhóm để kiểm tra. 
Gọi một hoặc hai nhóm để nói trước lớp.
 1. Maryam/Lan/ been/ pen pals/ 2years.
 2. Maryam / visit Lan / Hanoi/ last week.
 3. Lan/ take/ her/ Hoan Kiem Lake/ Temple of Literature/Ho Chi Minh's 
Mausolem/ mosque/ so on.
 4. Maryam/ impressed/ beauty/city/ friendliness/its people.
 5. Maryam/ wish/ have/ longer vacation / Hanoi.
 Teacher: Maryam and Lan have been pen pals for over two years.
 Pupil1: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited 
Lan 
 in Hanoi last week.
 pupil2: Maryam and Lan have been pen pals for over two years. Maryam visited 
Lan 
 in Hanoi last week. Lan took her to Hoan Kiem Lake, the Temple of 
 Literature, Ho Chi Minh's Mausoleum, the mosque and so on.
 9 - Giáo viên yêu cầu học sinh gấp sách lại.
 - Giáo viên làm một câu mẫu với học sinh sử dụng một từ bất kỳ trong các ô.
 Maryam was really impressed by the beauty of Hanoi.
 - Giáo viên chia học sinh ra làm 2 nhóm. Một nhóm là " noughts" và một nhóm là " 
crosses" (X) 
 - Hai nhóm lần lượt chọn từ trong ô và đặt câu. Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được 
một (O) hay một (X).
 Ví dụ: Nhóm " Noughts" chọn từ " impressed' nếu một học sinh trong nhóm đặt 
câu : "Maryam was really impressed by the beauty of the city/ Ha noi " nhóm sẽ được 
một (O).
 Nhóm " crosses" chọn từ "used to" . Nếu một học sinh trong nhóm đặt câu: " Lan 
used to walk past the mosque (on Hang Luoc street/ on her way to primary school)" 
nhóm sẽ được một (X).
 O
 X
 - Nhóm nào có ba "O" hoặc ba "X" trên một hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ chiến 
thắng.
 * Possible answers:
 mosque: Maryam wanted to visit the mosque.
 wishes: Maryam wishes she had a long vacation in Ha Noi/ Viet nam.
 pen pals: Maryam and Lan have been pen pals for over two years.
 correspond: They correspond at least once every two weeks.
 visit: They visited Hoan Kiem Lake/ the Temple of Literature.....
 keep in touch: They will keep in touch.
 modern: Ha Noi is a (busy) modern city.
 11 3/ They have printed lines of poetry on it or have added symbols such as suns, 
stars, crosses to the ao dai.
 3. Sử dụng hoạt động report.
 Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 hoặc 5 em và tường thuật lại 
những gì em biết về chiếc áo dài cho nhóm của mình nghe. Giáo viên có thể cho các em 
trước một vài từ gợi ý để các em có thể làm hoạt động này hiệu quả hơn.
 - Work in groups of four or five to report what you have known about the ao dai. 
You can use the following given words:
 + Ao dai/ traditional dress/ women.
 + It/ consist/ long silk tunic/slit/ sides/ worn/ loose pants.
 + Traditionally/ it/ be/ frequently/worn/ men and women.
 + Nowadays/ usually/ wear /it.
 + Now/ fashion designers/ have modernized/ ao dai/ so/ look/ modern/ 
fashionable.//
 4. Sử dụng hoạt động situation.
 - Giáo viên đưa cho lớp một tình huống gợi ý và yêu cầu học sinh đóng vai theo 
tình huống.
 Situation: A foreigner wants to know something about the ao dai, the traditional 
dress of Vietnamese women.
 The foreigner: I want/ know more / the ao dai,/ the traditional dress / Vietnamese 
women//. you/ help /me?
 You: Sure. The ao dai/ consist/ long silk tunic/ that/ slit/ sides/ worn/ loose pants//.
 The foreigner: men/ use /wear/ it?
 You: Yes/ but nowadays/ women/ usually/ wear / it//.
 The foreigner: Why/ the majority/ Vietnamese women /prefer /wear/ modern 
clothing/ work?
 You: Because/ convenient//.
 *Suggested answers:
 The foreigner: I want to know more about the ao dai, the traditional dress of 
Vietnamese women. Can you help me?
 13 
 c. They/ have/ chance/ travel/ between/ green paddy fields/ cross/ small bamboo 
forest.
 d. There/ be/ big old banyan tree/ e. They/ visit/ the shrine/ the 
mountain
 entrance/village. 
 15 g. After two hours travelling by bus, they reached the big old banyan tree.
 b. They visited Ba's uncle after the meal.
 e. Then, they walked up the mountain to visit the shrine.
 a. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank
 f. They went home late in the evening.
 Unit 4: .
 Period 20: GETTING STARTED+ LISTEN AND READ.
 1. Sử dụng hoạt động survey.
 1.1 
 - Teacher asks students to work in groups of six.
 - Ask them to stand up and ask each other the question: " What subject do you need 
to improve?" They have to write the names and the subjects that their friends answer.
 Example: 
 Name What subject
 Hoa Literature
 Hung Math
 Lan English
 - Give feedback.
 - Ask students who need to improve the same subject work in groups and discuss 
how to improve.(Teacher pays attention to how to improve English.)
 1.2
 - Teacher asks students to work in groups of six.
 - Ask them to stand up and ask each other the question: " Which ways do you often 
use to learn and improve your English?" They have to write the names and the ways that 
their friends answer.
 17

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nhung_thu_thuat_trong_phan_production.doc