Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp sử dụng máy tính cầm tay trong giải Toán 9

doc 21 trang sklop9 06/07/2024 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp sử dụng máy tính cầm tay trong giải Toán 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp sử dụng máy tính cầm tay trong giải Toán 9

Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp sử dụng máy tính cầm tay trong giải Toán 9
 PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ BUÔN HỒ
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
TÊN ĐỀ TÀI : “Phương pháp sử dụng máy tính cầm tay trong giải 
 toán 9”
 Giáo viên: Nguyễn Lê Hà
 Tổ : Toán - Tin
 Năm học 2018 - 2019
  
 0 Nâng cao hiệu quả hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính cầm tay để giải các 
 bài toán số học, đại số và các bài toán liên quan khác.
a) Đối với giáo viên: 
 Có được nội dung ôn tập cho học sinh khi lồng ghép các tiết giảng dạy với sự 
hỗ trợ của máy tính cầm tay và đặc biệt cho đội tuyển đạt hiệu quả hơn.
Định hướng được các dạng toán cũng như các phương pháp giải các bài toán về đa 
thức bằng máy tính cầm tay.
b) Đối với học sinh: 
 Nắm được cơ sở lý luận của phương pháp giải các bài toán về đại số và 
 lượng giác.
 Vận dụng linh hoạt, có kĩ năng thành thạo.
 3. Đối tượng nghiên cứu:
 Đối tượng: Học sinh khối 9
 Thời gian áp dụng: Năm học 2017 – 2018
 4. Giới hạn phạm vi đề tài:
 Nghiên cứu môn lớp 9
 5. Phương pháp nghiên cứu:
 5.1. Phương pháp quan sát:
 - Thông qua việc giảng dạy để tìm hiểu đưa ra những phương pháp và hình 
thức tổ chức dạy học phù hợp, gây được hứng thú nhằm phát huy tính tích cực của 
học sinh trong tiết học.
 - Dựa vào khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh qua các bài học trên lớp, 
qua các bài kiểm tra.
 5.2. Phương pháp trò chuyện:
 - Trao đổi với giáo viên dạy toán khác và học sinh để tham khảo ý kiến 
nhằm rút ra phương pháp dạy học tích cực và cách thức dạy học đạt kết quả cao.
 5.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
 - Đọc và tìm hiểu các tài liệu trình bày về phương pháp dạy học tích cực, 
cách thức tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh nhằm tham khảo các vấn đề 
lý luận cũng như cách tiến hành các hoạt động dạy và học.
 5.4. Phương pháp thực nghiệm:
 Áp dụng một số phương pháp dạy học và hình thức tổ chức hoạt động dạy 
và học vào một số tiết học từ đó rút kinh nghiệm để đưa ra những phương pháp 
dạy và học phù hợp.
 Tận dụng tối đa các buổi học thực hành để các em được làm quen và luyện 
tập thật tốt các bài học lý thuyết.
 Đan xen việc giải toán trên MTCT trong các tiết dạy( đưa thêm một số bài 
 tập có số phức tạp, kết hợp nhiều phép tính,) 
 Giờ học thêm tại trường THCS Nguyễn Trường Tộ 
 2 sinh tính toán nhanh và đơn giản hơn và đỡ lãng phí tốn thời gian đồng thời kích 
thích sự tập trung cao độ của học sinh vào việc giải toán ta nên hướng dẫn học sinh 
cách sử dụng Máy tính cầm tay hỗ trợ các hoạt động tính toán trong khi học.
 Vì những khó khăn trên nên trong quá trình dạy học giáo viên phải có sự 
chuẩn bị tốt, phân loại các kiến thức mà các em cần thu nhập qua từng chương để 
hướng dẫn các em cách sử dụng đúng lúc máy tính cầm tay.
3. Nội dung và hình thức giải pháp:
 a) Mục tiêu của giải pháp:
 *Mục tiêu:
 Qua nghiên cứu vấn đề này, bản thân tôi mong muốn được truyền đạt đến học 
sinh khả năng ứng dụng MTCT vào việc giải toán có hiệu quả hơn. Khi trình bày 
về vấn đề này tôi cũng rất mong được quý đồng nghiệp trao đổi, góp ý nhằm tìm ra 
các cách giải ngắn hơn, phong phú hơn.
 b) Nội dung, cách thức thực hiện giải pháp:
* Nội dung:
Sau đây tôi xin giới thiệu các phương pháp giải các bài toán trong các chương của 
phần đại số lớp 9 bằng máy tính thông dụng nhất mà học sinh dang sử dụng CASIO 
570ES và có bổ sung phương pháp giải bằng máy tính mới nhất VINACAL 570ES 
PLUS II.
b.1. Sơ lược về cách sử dụng máy
b.1.1. Các phím chức năng trên máy
* Phím chức năng chung
Phím Chức năng
On Mở máy
Shift off Tắt máy
 Di chuyển con trỏ đến vị trí dữ liệu
 
0; 1; 2; 9 Nhập các số từ 0;;9
 . Nhập dấu ngăn cách phần nguyên, phần phân của số TP
+ ; - ; x ; ÷ ; = Nhập các phép toán
 AC Xóa hết dữ liệu trên máy tính (không xóa trên bộ nhớ)
 DEL Xóa kí tự nhập
(-) Nhập dấu trừ của số nguyên âm
 CLR Xóa màn hình
 4 d / c Đổi hỗn số ra phân số và ngược lại
 ENG Chuyển kết quả ra dạng a.10n với n giảm dần
 suuuu n
 ENG Chuyển kết quả ra dạng a.10 với n tăng
 RAN Nhập số ngẫu nhiên
* Khối phím thống kê
Phím Chức năng
 DT Nhập dữ liệu xem kết quả
 S Sum Tính x2 tổng bình phương của các biến lượng
  x tổng các biến lượng
  n tổng tần số
 S VAR Tính: x giá trị trung bình cộng của các biến lượng 
  n độ lệch tiêu chuẩn theo n
  n 1 độ lệch tiêu chuẩn theo n-1
 CALC Tính giá trị của biểu thức tại các giá trị của biến
b.2. Các thao tác sử dụng máy
* Thao tác chọn kiểu
Phím Chức năng
 Mode 1 Kiểu Comp: Tính toán cơ bản thông 
 thường
 Mode 2 Kiểu SD: Giải bài toán thống kê
 Mode Mode 1 Kiểu ENQ: Tìm ẩn số
 Mode Mode Mode 1 Kiểu Deg: Trạng thái đơn vị đo góc là 
 độ
 Mode Mode Mode 2 Kiểu Rad: Trạng thái đơn vị đo góc là 
 radian
 Mode Mode Mode 3 Kiểu Grad: Trạng thái đơn vị đo góc là 
 grad
 Mode Mode Mode Mode 1 Kiểu Fix: Chọn chữ số thập phân từ 0 
 đến 9
 Mode Mode Mode Mode 2 Kiểu Sci: Chọn chữ số có nghĩa ghi ở 
 dạng a.10n (0; 1; ;9)
 Mode Mode Mode Mode 3 Kiểu Norm: Ấn 1 hoặc 2 thay đổi dạng 
 kết quả thông thường hay khoa học.
 Mode Mode Mode Mode Mode 1 Kiểu ab/c; d/c: Hiện kết quả dạng phân 
 số hay hỗn số
 Mode Mode Mode Mode Mode 1 > Kiểu Dot, Comma: chọn dấu ngăn cách 
 phần nguyên, phần thập phân; ngăn 
 cách phân định nhóm 3 chữ số.
 6 . Lập lại Mode và cài đặt ban đầu ( Shift Clr 2 = ).
 . Đổi Mode.
 . Tắt máy.
* Thao tác với phím nhớ.
* Gán giá trị vào biểu thức.
 - Nhập giá trị: Shift STO biến cần gán.
 VD: 5 Shift STO A
 - Cách gọi giá trị từ biến nhớ: RCL + Biến nhớ 
* Xóa biến nhớ
- 0 Shift STO biến nhớ.
- Shift 9 3 = = 
* Mỗi khi ấn = thì giá trị vừa nhập hay kết quả của biểu thức được tự 
động gán vào phím Ans 
 - Kết quả sau “=” có thể sử dụng trong phép tính kế tiếp.
 - Dùng trong các hàm x2, x3, x-1,x!, +,-, 
Đối với máy VINACAL 570ES PLUS II: kết quả trước được gán vào phím 
PreAns ( Shift Ans )
b.2. Áp dụng và từng của phần Toán học 9
Dạng 1. Tính nhanh kết quả đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
 - Định hướng giải: 
 + Đối với dạng toán này giáo viên thường hướng dẫn cho học sinh:
 • Phân tích số trong căn bậc hai thành tích của một số chính phương.
 • Viết số chính phương thành bình phương của một số.
 • Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
 - Bài toán cụ thể: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 845 
 *Cách giải: 
 - Nhập căn bậc hai vào máy tính 845 , 
 - Ấn phím = . Kết quả: 13 5 
 Hướng dẫn học sinh trình bày: 845 169.5 132.5 13 5
 Chú ý: Chỉ khuyến khích học sinh sữ dụng phương pháp này khi đã nắm rõ 
quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
 + Phương pháp này rất hiệu quả giúp học sinh có thể nhẩm nhanh kết quả.
 8 x x A
 1 2
 1 2 
 x .x B C
 1 2 4 
 1 2
 x ; x là nghiệm của phương trình : x2 Ax B C 0
 1 2 4 
 - TH2 : B 2
 2
 Giải phương trình x2 2Ax B C 0
 - Bài toán cụ thể: Thu gọn :
 a) P 3 2 2 
 b) Q 12 3 15 
 1 2
 a) Cần tìm x ; x là nghiệm của phương trình : x2 3x 2 2 0
 1 2 4 
Cách ấn: MODE 5 3 (giải phương trình bậc 2)
 1
 1 3 2 2 
 4 
 =>
 2
 2
 b) Cần tìm x1; x2 là nghiệm của phương trình : x 2.12x 3 15 0
 x1 15; x2 9
 1 2 15 3
 Q 12 3 15 15 9 
 2 2
- Nếu nhập các biểu thức này vào trong máy tính thì máy chỉ cho ra kết quả là số 
thập phân.
- Các căn thức có các giá trị A, B, C lớn thì việc biến đổi thông thường rất khó và 
mất thời gian, nhưng cách giải này luôn có hiệu có hiệu quả cao. 
Dạng 4. Giải phương trình hệ phương trình:
 - Định hướng giải: 
 + Đối với dạng toán này trong sách giáo khoa có rất dạng bài tập cần phải giải 
nhanh nghiệm như những bài toán giải phương trình, giải bài toán bằng cách giải 
hệ phương trình, tìm hai số biết tổng và tích, ......
 + Cách giải: Sử dụng tổ hợp phím 
 MODE 5 1 để giải hệ phương trình hai ẩn.
 MODE 5 3 để giải phương trình bậc hai.
- Bài toán cụ thể: 
 10 Dạng 5. Tìm tỉ số lượng giá của các góc:
 Đối với bài toán này học sinh thường phải sử dụng máy tính đối với tính tỉ số 
lượng giác của các góc không đặc biệt đối với các tỉ số sin, cosin, tang thì máy tính 
có thể tính được, có thể hướng dẫn cho học sinh như sau:
 - Định hướng giải: 
 Nhập vào máy tính các tỉ số sin, cosin, tang trước góc cần tính rồi ấn dấu = 
máy tính sẽ tính ra kết quả
Chú ý: 
+ Khi nhập số đo góc không cần ấn độ của góc.
+ Nếu chỉ tính các tỉ số sin, cosin, tang bình thường thì không cần đóng ngoặc tỉ số, 
nhưng khi chia cá số cho tỉ số lượng giác thì cần phải đóng ngoặc tỉ số lượng giác 
đó sau góc thì máy mới có thể tính được
+ Tỉ số cotang trên máy tính không có nên khi tính tỉ số lượng giác của một góc cần 
đưa về tỉ số tang hoặc nghịch đảo của tang.
+ Các số đo độ, phút, giây đề dùng chung là phím , ấn lần thứ nhất máy sẽ 
hiểu là độ, ấn lần thứ hai là phút, ấn lần thứ ba là giây.
- Bài toán cụ thể: Tính
a) tan(17036'28'') 
b) cot(17036'28'') 
Cách giải: 
a) Quy trình ấn phím : tan( 17 o ''' 36 o ''' 28 o ''' 
kết quả : 
 tan(90o 17036'28'')
 cot(17036'28'') 
b) 1
 0
 cot(17 36'28'')
 1
Quy trình ấn phím : tan( 90 17 o ''' 36 o ''' 28 o ''' hoặc 
 tan( 17 o ''' 36 o ''' 28 o '''
kết quả : hoặc 
Dạng 6. Tìm góc biết tỉ số lượng giác của góc đó:
 Đối với bài toán này phải sử dụng máy tính đối với tính tỉ số lượng giác của 
các số không đặc biệt đối với các tỉ số sin, cosin, tang thì máy tính có thể tính được, 
có thể hướng dẫn cho học sinh như sau:
 12 * Cách thức thực hiện:
 - Giáo viên cứu tài liệu, chon lọc các dạng toán. Tìm ra các phương pháp giải 
dẻ hiểu ngắn gọn.
 - Áp dụng trong các giờ luyện tập, hoặc trong những tiết học có nội dung 
ngắn.
 - Đầu tiên tôi sẽ giới thiệu cho học sinh về loại máy tính, chức năng, cách sử 
dụng. Ưu khuyết điểm của nó. Cho học sinh nghiên cứu kỹ phần hướng dẫn sử 
dụng đính kèm với máy khi mua.
 - Phân dạng cụ thể dẩn dắt học sinh tìm ra phương pháp giải cho đúng dạng 
toán. Để làm được điều này tôi luôn yêu cầu phải nắm vững lí thuyết và cách giải 
toán trên giấy. Đây là nhiệm vụ mà tôi cho là cần thiết nhất.
 - Nhắc nhở học sinh và Tham mưu với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn 
quản lí việc sử dụng máy tính của các em.
 14

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_su_dung_may_tinh_cam_tay_t.doc