Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học 9
PHẦN I: MỞ ĐẦU A. CƠ SỞ LÝ LUẬN: I. Lý do chọn chuyên đề: Tác động của con người,đăc biệt là trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển đã ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sống trên Trái Đất,tài nguyên thiên nhiên ngày một cạn kiệt,ô nhiễm môi trường càng trở nên trầm trọng, đang đe dọa sức khỏe của con người,khí hậu toàn cầu đang thay đổi,hạn hán,lụt lội,đang là những vấn đề có tính chất toàn cầu Giáo dục bảo vệ môi trường (BVMT) là một trong những biện pháp hữu hiệu nhất ,kinh tế nhất và có tính bền vững trong các biện pháp để thực hiện mục tiêu BVMT và phát triển bền vững của đất nước.Thông qua giáo dục, mọi người đựơc trang bị kiến thức về môi trường, ý thức BVM, năng lực phát hiện xử lí các vấn đề về môi trường. Hơn thế nữa, giáo dục BVMT còn góp phần hình thành nhân cách người lao động mới,người chủ tương lai của đất nước,hình thành những hành vi, thói quen ứng xử văn minh lịch sự với môi trường...Điều này phải được hình thành trong một quá trình lâu dài và phải bắt đầu từ tuổi ấu thơ, từ trong ghế nhà trường. Giáo dục môi trường được tích hợp vào nhiều môn học ở trường THCS, trong đó có môn Sinh học. Bộ môn sinh học là một trong những bộ môn có khả năng đưa giáo dục môi trường vào một cách thuận lợi nhất vì hầu hết các nội dung trong chương trình sinh học 6,7,8,9 đều có khả năng đề cập các nội dung giáo dục môi trườngtuy nhiên trong sinh học 9 cần đi sâu hơn, tăng dần mức độ phức tạp, làm rõ hơn cơ sở khoa học của môi trường và giáo dục môi trường. Chính vì thế mà tôi đã chọn chuyên đề: Tích hợp Giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học sinh học 9. II. Phương pháp nghiên cứu - Đọc và nghiên cứu tài liệu, sách báo tìm hiểu thông tin - Phương pháp quan sát, tìm hiểu tình hình thưc tế ở địa phương - Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp III. Thời gian áp dụng Áp dụng trong quá trình giảng dạy sinh học 9 (năm 2017-2018) IV. Phạm vi chuyên đề Trong SGK Sinh học THCS có hàng loạt các bài học có khả năng liên hệ kiến thức GDBVMT. Tuy nhiên, giáo viên cần xác định các bào học có khả năng lồng ghép và lựa chọn các kiến thực và vị trí hay nơi có thể đưa kiến thức GDBVMT vào bài học một cách hợp lí. Muốn làm được điều này có hiệu quả cao thì người giáo viên sinh học THCS luôn phải cập nhập các kiến thức về môi trường. III. Các mức độ tích hợp GDBVMT trong dạy học Sinh học: - Mức độ toàn phần: Mục tiêu và nội dung của bài học hoặc của chương phù hợp hoàn toàn với mục tiêu và nội dung của giáo dục BVMT - Mức độ bộ phận (một phần): chỉ có một phần bài học có mục tiêu và nội dung giáo dục BVMT - Mức độ liên hệ: Các kiến thưc GDMT không được đưa vào chương trình SGK nhưng dựa vào nội dung bài học GV có thể bổ sung kiến thức GDMT một cách có loogic liên quan với bài học qua giờ giảng trên lớp. IV. Nguyên tắc tích hợp -Giáo dục BVMT phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của của cấp học - Phải đảm bảo tính đặc trưng và hệ thống của bộ môn, tránh mọi sự gượng ép đồng thời không làm nặng thêm kiến thức sẵn có. Xem xét và lựa chọn những nội dung có thể lồng ghép nội dung GDMT một cách thuận lợi nhất đem lại hiệu quả cao nhưng vẫn tự nhiên và nhẹ nhàng. - Phải dựa trên căn cứ vững chắc - Phải dùng PP huy động nhiều người tham gia, có tính thực tế, dựa trên phân tích, đòi hỏi óc phán xét - Phải dựa trên nền tảng đời sống cộng đồng ở địa phương, dựa trên tinh thần hợp tác của Hs V. Các hình thức GDMT qua môn Sinh học: 1. Hình thức dạy nội khóa: Bao gồm hình thức dạy học trên lớp và ngoài lớp( các bà thực hành tìm hiểu về môi trường , thiên nhiên ) 2. Hình thức dạy ngoại khóa: -Tổ chức nói chuyện giao lưu về môi trường - Tổ chức thi tìm hiểu môi trường địa phương, đố vui về MT dài ra do đâu? cành cây, đu trèo, làm gãy hoặc bóc vỏ hệ cây. Bài 16: Thân to ra do đâu? Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân. Bài 21: Quang Quang hợp góp phần điều hòa khí hậu, hợp. làm trong lành không khí ( cân bằng hàm lượng khí CO và O , tạo độ ẩm cho môi Bài 22: Ảnh 2 2 Lồng trường, là một mắt xích trong chu trình hưởng của các ghép nước), có ý nghĩa quan trọng đối với con điều kiện bên Liên người và tự nhiên giáo dục HS ý thức ngoài tới quang hệ bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở hợp, ý nghĩa địa phương, trồng cây gây rừng của quang hợp. Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương Sinh sản pháp bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các Bài 26: Sinh sinh nguồn gen này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh Liên sản sinh dưỡng dưỡng tự sản hữu tính giáo dục HS tránh tác hệ tự nhiên nhiên của động vào giai đoạn sinh sản của thực vật cây vìa đay là giai đoạn nhạy cảm. Hoa có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên, con người và môi trường giáo dục HS ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt những cảnh đẹp ở nơi Bài 29: Các Liên công cộng, không hái hoa, phá hoại môi loại hoa hệ trường ở trường học, nơi công cộng HS có ý thức làm cho trường, lớp, nơi ở thêm đẹp tươi băng cách trông thêm nhiều cây xnh, các loài hoa Bài 30: Thụ Đặc điểm Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động Liên phấn của hoa vật vì chúng có vai trò quan trọng trong hệ thụ phấn việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống hậu trường trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nông phần nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí Thực vật giúp giữ đất , chống xói mòn, Bài 47: Thực hạn chế ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hòa lồng vật bảo vệ đất nước vì có tầng thảm mục giáo dục HS ghép và nguồn nước ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc Từ nhận thức được vai trò của thực vật đối Bài 48: Vai trò với động vật và đời sống con người giáo Lồng của thực vật đối dục HS ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia ghép với động vật và tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng Liên đời sống con số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông hệ người nghiệp Ở việt nam có sự đa dạng về thực vật khá cao, trong đó có nhiều loài có giá trị lồng Bài 49: Bảo vệ nhưng đang bị giảm sút do khai thác và ghép sự đa dạng của Cả bài môi trường sống bị tàn phá, nhiều loài trở toàn thực vật nên hiếm giáo dục HS ý thức bảo vệ đa phần dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng. Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của của thực vật trong Bài 53: Tham những điều kiện cụ thể của môi trường. lồng quan thiên Qua quan sát thực vật trong thiên nhiên, ghép nhiên các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật, say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú. dẹp vệ sinh cơ thể và môi trường. Giun đũa kí sinh trong ruột non người. Vòng đời Bài 13: Trứng giun đi vào cơ thể qua con đường ăn Lồng 7 của giun uống. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trư- ghép Giun đũa đũa ờng, giữ gìn vệ sinh cá nhân khi ăn uống. Bài 14: Một số giun Một số Đa số giun tròn kí sinh và gây nhiều tác hại tròn khác và Lồng 7 giun tròn ở người. Cần giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc điểm ghép chung của khác vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. ngành giun tròn Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, đặc biệt là giun đất tăng độ phì cho đất Bài 15: Giun Em có thông qua hoạt động sống của mình. Có ý Lồng 7 đất biết thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất, ghép tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ ẩm tạo mùn cho giun đất. Bài 17: Một số giun Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người Vai trò đốt khác và và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng Liên 7 của giun đặc điểm khí, màu mỡ Giáo dục ý thức bảo vệ động hệ đốt chung của vật có ích. ngành giun đốt Bài 21: Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự Vai trò Đặc điểm nhiên và đời sống con người. Phải sử dụng Liên 7 của thân chung và vai hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời giáo hệ mềm trò của ngành dục học sinh ý thức bảo vệ chúng. Thân mềm Vai trò Liên 7 Bài 24: Đa Giáp xác có số lượng loài lớn, có vai trò dạng và vai thực tiễn quan trọng đối với đời sống con người: làm hệ cư Bài 40: Sự đa dạng và đặc Vai trò Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ các loài bò Liên 7 điểm chung của bò sát sát có ích hệ của lớp Bò sát Bài 44: Đa Cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây dạng và đặc Vai trò Lồng 7 rừng Giáo dục HS ý thức bảo vệ các điểm chung của Chim ghép loài chim có ích của lớp chim Biện pháp bảo vệ thú: Bài 48, 49, - Bảo vệ động vật hoang dã. Vai trò Lång 7 50: Đa dạng của thú - Xây dựng khu bảo tồn động vật ghÐp củ lớp Thú - Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trinh kinh tế. Bài 55: Tiến Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt Liên 7 hóa về sinh trong mùa sinh sản. hệ sản HS được làm quen với sự phức tạp hóa cấu tạo cuả động vật trong quá trình phát triển lịch sử, gắn liền với sự chuyển dời đời sống dưới nước lên cạn, trải qua nhiều giai Bài 56: đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một số Liên 7 sinh vật không thích nghi đã bị hủy diệt Cây phát sinh hệ giới động vật trong cuộc “đấu tranh sinh tồn” và ngay cả dưới tác động của con người. Một điều cần chú ý là nhiều loài động vật hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học. - Nguyên nhân dẫn đến suy giảm sự đa Bài 57, 58: - Những lợi ích của dạng sinh học ở Việt Nam và trên thế giới. Lång 7 Đa dạng sinh đa dạng - Bảo vệ sự đa dạng sinh học và cân bằng ghÐp học. S.học sinh học.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_tich_hop_giao_duc_bao_ve_moi_truong_tr.pdf