Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: " XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH " 1 ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết, nhất là về phương pháp và kĩ thuật đánh giá. Việc kiểm tra đánh giá để xác định như thế nào là một học sinh có năng lực về tiếng Anh vần còn khá lúng túng. Năm 2002 Bộ GD-ĐT đã quyết định đổi mới chương trình SGK cả về nội dung và phương pháp đồng thời tăng cường phương tiện dạy học. Đó là một bước đi phù hợp với qui luật phát triển, phù hợp với sự bùng nổ tri thức của thời đại mới đặc biệt trong xu thế cả thế giới đang hội nhập và cùng sử dụng chung một phương tiện ngôn ngữ -Tiếng Anh. Ngày 24 tháng 12 năm 2002 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kí một văn bản về chương trình SGK mới ghi rõ “Đổi mới nội dung và phương pháp đánh giá bằng cách đa dạng hoá các hình thức và công cụ đánh giá. Mạnh dạn thử nghiệm và áp dụng hình thức trắc nghiệm vào việc kiểm tra nội dung môn học một cách hợp lý”. Để hiện thực hoá điều đó từ năm học 2005-2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành hình thức thi trắc nghiệm với môn Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi đại học, bước đầu đã thu được những kết quả khả quan nhất định, tạo tiền đề cho việc thử nghiệm ở các bộ môn còn lại. Sau khi nghiên cứu nội dung, chương trình SGK mới và phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực chủ động hướng vào chủ thể học sinh, nhất là qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy chương trình SGK mới cũng như tham dự nhiều lớp tập huấn, hội nghị về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học bộ môn Tiếng Anh và đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tại Hà Nội, Hải Phòng tôi nhận thấy đã đến lúc cần thực hiện đổi mới cách kiểm tra đánh giá năng lực Tiếng Anh của học sinh trong nhà trường THCS mặc dù đây là vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp. Một hình thức đánh giá quan trọng và tương đối chính xác là đánh giá, kiểm tra bằng hệ thông câu hỏi trắc nghiệm. 2- Cơ sở thực tiễn: 2.1- Thực tế ở các trường THCS hiện nay, việc kiểm tra đánh giá học sinh trong phạm vi môn Tiếng Anh vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề : Chậm đổi mới, chưa theo kịp với sự đổi mới chương trình mục tiêu, nội dung và phương pháp của SGK mới, có thể nói rõ là nội dung kiểm tra, đánh giá chưa toàn diện và sâu sắc, chưa giúp học sinh xác định đúng được năng lực đích thực và sở trường vốn có của mình, hình thức đánh giá còn đơn điệu. Giáo viên vẫn giữ độc quyền về đánh giá và học sinh là đối tượng được đánh giá. Hình thức đánh giá còn nặng 3 Viết % Căn cứ vào dự kiến đó giáo viên soạn thảo các bài tập trắc nghiệm nhưng phải đảm bảo phát huy được tính tích cực chủ động của học sinh và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào bài làm một cách hợp lý. 2- Các loại bài tập trắc nghiệm: a- Loại 1 : Là dạng bài học sinh trả lời ngay trên bài kiểm tra bằng cách đánh dấu vào những ý mà học sinh lựa chọn. Hình thức này giúp học sinh đỡ nhầm lẫn trong qua trình viết câu trả lời nhưng mỗi bài trắc nghiệm chỉ sử dụng được có 1 lần. Đây là hình thức mà các trường THCS đang áp dụng phổ biến. b- Loại 2: Là dạng bài có phiếu làm bài riêng học sinh sẽ trả lời vào một tờ phiếu riêng. Dạng bài này giáo viên có thể sử dụng được nhiều lần. 3- Các dạng bài tập: Đa số các dạng bài tập trắc nghiệm chỉ được sử dụng với thời lượng của bài kiểm tra định kỳ (1tiết) và bài kiểm tra học kỳ. a- Dạng 1: Trắc nghiệm toàn bài: Ở dạng này trong thời lượng 45 phút học sinh sẽ phải làm một bài kiểm tra trắc nghiệm có số lượng khoảng 40 câu (40 ý). Học sinh chỉ việc đánh dấu vào những đáp án nào các em chọn. Dạng bài này giúp cho giáo viên chấm bài nhanh hơn và chính xác hơn. b- Dạng 2: Trắc nghiệm + Tự luận: Ở dạng này trong thời gian 45 phút học sinh sẽ phải trả lời trắc nghiệm từ 15 đến 20 ý phần còn lại học sinh phải tự viết câu trả lời. Với dạng này khi chấm giáo viên sẽ mất thời gian hơn và sẽ nảy sinh thêm một số vấn đề trong bài làm của học sinh nếu giáo viên không có đáp án triệt để. 4. Câu hỏi trắc nghiệm cần đảm bảo những yêu cầu gì? Trong khi soạn câu hỏi trắc nghiệm giáo viên phải đảm bảo sẽ kiểm tra đủ các đơn vị kiến thức về Từ vựng- Đọc hiểu- Viết- Ngữ pháp . Căn cứ vào đó giáo viên có thể soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dưới các loại hình bài tập sau: a. Dạng bài trắc nghiệm trong câu đơn: Đây là dạng bài tập trắc nghiệm phổ biến và dễ thiết kế nhất. Với dạng bài này giáo viên có thể kiểm tra tương đối đầy đủ các đơn vị kiến thức như từ vựng, thời của động từ, giới từ.. Ex1: He used to his living by singing. a. earn b. get c. gain d. make 5 1. 2.. 3.. 4 5. 6.. 7.. 8 d.Dạng bài trắc nghiệm chọn ý đúng của đoạn văn, đoạn hội thoại. Học sinh đọc đoạn văn sau đó chọn thông tin đúng trong số A,B,C,D Ex: Read the pasage then choose the best answer. Parents send their children to school to prepare them for the time they grow up. Children learn their native languages so that they will be able to communicate fluently to other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of the country. They learn foreign languages in order to benefit from what foreigners say and write. We all know that the more we learn foreign languages, the more benefit we get. They learn math to caculate, geography to know something about human beings and historic events. Nearly everything they study at school has some practical use in their life. 1.Parents send their children to school to.. A.make them grow up . B. prepare for their future. B.make time for them . D. make benefit for them. 2.Children. A.do not learn native language at school. B.only learn native language at home. C.have to learn native language at school. D.only learn foreign language. 3. Children A.should not learn a foreign language at school. B.must not learn a foreign language at school. C.have no need to learn a foreign language. D.learn a foreign language at school. 4. Math A.is very necessary for children to learn at school. B.is not important. C.is not useful. D.is not taught at school. 5. Everything they learn at school A.is not necessary. 7 ( English 6 ) 1............ 2............ 3............. 4.............. 5............. 6............... g- Dạng bài trắc nghiệm tìm lỗi sai Mỗi câu sẽ có 4 từ hoặc cụm từ được gạch chân và học sinh sẽ phải đánh dấu vào phần chứa lỗi sai. Ex1: Hoa prefers reading books to play video games. (English 9) A B C D Ex2: Million of foreign visitors come to Viet Nam every year. (English 9) A B C D h- Dạng bài trắc nghiệm chọn cách diễn đạt ý đúng với câu chính: Ở dạng bài này sẽ có một câu chính được đưa ra và có 4 câu diễn đạt lại ý của câu đó, học sinh sẽ phải chọn câu diễn đạt chính xác nhất ý của câu chính đó. Ex1: “ If you want to learn English, I can help you.” John said, (English 9) A.John said if I wanted to learn English he could helped me. B. John said if I wanted to learn English he can helped me C. John said if I wanted to learn English he could helped you D. John said if I want to learn English he could helped me. Ex2: I am short. I can’t play volley ball. ( English 8 ) A.I am so short that I can’t play volley ball. B.I am too short for me to play volley ball. C.I am notshort enough to play volley ball. D.I am so short to play volley ball. i- Dạng bài trắc nghiệm chọn định nghĩa đúng hoặc từ đồng nghĩa với từ in đậm: Trong một đoạn văn có một số từ in đậm và học sinh sẽ phải chọn định nghĩa đúng về từ đó hoặc từ đồng nghĩa. Ex: Read. Then choose the right definition. The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long-term effects of such slow poisoning. The most serious problem of morden time is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into waste land 9 BÀI KIỂM TRA THAM KHẢO DẠNG I :Trắc nghiệm + Tự luận WRITTEN TEST 45’( LỚP 7) I-Question : Give the correct from of the verbs in brackets. 1) She hates ( watch ) T.V every night. ............................................................................................................................................................................ 2) Don’t forget ( come ) back before 6. ............................................................................................................................................................................ 3) Last week, she ( visit ) Ha Long Bay. ............................................................................................................................................................................ 4) You ( be ) interested in ( listen ) to music ? ............................................................................................................................................................................ 5) What you ( do ) last night? I ( do ) my home work. ............................................................................................................................................................................ 6) They ( write ) to you next week. ............................................................................................................................................................................ II- Choose the correct word or pharase among A, B, C or D to complete the passage: Nam had a wonderful holiday (1)... summer. He (2)... in Ha Noi, the capital of Viet Nam. He stayed (3)... his uncle’s house for three weeks. He visited a lot of interesting places (4)... as Uncle Ho’s Mausoleum, Ba Dinh square, Le Nin park ... He bought some presents (5)... his friends and a cap with the national flag on it. Nam likes the cap much. He it (6)... all day. When he (7)... to Ho Chi Minh City, he spoke to his friends (8)... his vacation. 1) A last B. ago C. next D. this 2) A. went B. came C. was D. visited 3) A. with B. in C. on D. at 4) A. such B. so C. like D. as. 5) A. to B. for C. by D. of. 6) A. wears B. wearing C. wore D. weared 7) A. came B. went C. visited D. returned. 8) A. to B. about C. with D. for. 11
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_he_thong_cau_hoi_trac_nghiem.doc