SKKN Hướng dẫn học sinh áp dụng hệ thức Vi-ét để giải một số dạng toán trong đề thi vào Lớp 10 THPT
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Hướng dẫn học sinh áp dụng hệ thức Vi-ét để giải một số dạng toán trong đề thi vào Lớp 10 THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Hướng dẫn học sinh áp dụng hệ thức Vi-ét để giải một số dạng toán trong đề thi vào Lớp 10 THPT
1 A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong vài năm trở lại đây, trong các đề thi vào lớp 10 THPT nói chung, đối với thành phố Hà Nội nói riêng thường xuất hiện các bài toán phương trình bậc hai có ứng dụng hệ thức Vi-ét. Khi gặp bài toán này các em thường lúng túng không giải được do thời lượng trong chương trình được giảng dạy rất ít, bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập chưa đa dạng. Nếu các em không biết cách đọc thêm sách tham khảo thì hầu như không ứng dụng hệ thức Vi-ét để giải được. Qua nhiều năm giảng dạy lớp 9 và ôn thi vào lớp 10 cho học sinh tôi đã thấy được những khó khăn của học sinh khi giải dạng toán này. Để nâng cao chất lượng học tập cho các em học sinh, giúp các em biết vận dụng hệ thức Vi-ét để giải các bài toán bậc hai và tự tin giải được câu hỏi trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 tôi đã đi sâu nghiên cứu sách ôn và các đề thi vào lớp 10 của thành phố Hà Nội trong một số năm gần đây, phân loại các bài toán có vận dụng hệ thức Vi - ét. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “ Hướng dẫn học sinh áp dụng hệ thức Vi – ét để giải một số dạng toán trong đề thi vào lớp 10 THPT ”. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Nhằm mục đích bổ sung, nâng cao kiến thức giải các bài toán phương trình bậc hai có ứng dụng hệ thức Vi-ét cho các em học sinh THCS. Từ đó các em có thể làm tốt các bài toán phương trình bậc hai, các bài toán về tương giao giữa đồ thị hàm số trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT. - Kích thích, giúp các em biết cách tìm kiến thức nhiều hơn nữa, không chỉ những bài toán phương trình bậc hai áp dụng hệ thức Viet để giải mà cả các dạng toán khác. - Đề tài có thể giúp giáo viên và học sinh có cái nhìn tổng thể về các vấn đề liên quan đến hệ thức Vi-ét, rút ra được những kinh nghiệm trong giảng dạy và học tập, đào sâu và hoàn thiện hiểu biết. Từ đó có phương pháp dạy - học cho học sinh có hiệu quả, giúp học sinh giảm bớt những khó khăn lúng túng khi học nội dung này. - Thực hiện đề tài để thấy được những thuận lợi và khó khăn khi dạy học nội dung hệ thức Vi-ét. Qua đó định hướng nâng cao chất lượng dạy - học môn Toán. 3 II. CƠ SỞ THỰC TIỄN Sau khi dạy xong hệ thức Vi-ét tôi cho học sinh làm một bài kiểm tra để đánh giá mức độ vận dụng kiến thức và có kết quả như sau: Loại Trước khi thực hiện đề tài SL Tỉ lệ % Giỏi 3 8,6 Khá 5 14,3 Trung bình 13 37 Yếu 9 25,8 Kém 5 14,3 Qua bài kiểm tra tôi thấy đa số các em chỉ vận dụng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai còn các dạng toán khác hầu như không làm được. Nguyên nhân do theo chương trình, học sinh được học hệ thức Vi-ét nhưng không có nhiều tiết học đi sâu khai thác các ứng dụng của hệ thức Vi-ét nên các em nắm và vận dụng hệ thức chưa linh hoạt. Trong khi đó trong hầu hết đề thi vào lớp 10 của thành phố Hà Nội trong những năm gần đây đều có bài toán về phương trình bậc hai có ứng dụng Vi-ét. Qua nhiều năm trực tiếp đứng lớp giảng dạy môn Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 THPT cho học sinh nên tôi thấy nếu không hướng dẫn học sinh chi tiết thì các em khó có thể làm được câu III trong đề thi vào 10. Vì vậy, tôi thấy được sự cần thiết phải thực hiện đề tài: “ Hướng dẫn học sinh áp dụng hệ thức Vi – ét để giải một số dạng toán trong đề thi vào lớp 10 THPT ”. III. NỘI DUNG. 1. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ. 1.1- Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) Công thức nghiệm tổng quát Công thức nghiệm thu gọn ∆ = 2 ― 4 = 2 ′ , ∆′ = ′2 ― +) ∆ > 0: Phương trình có hai nghiệm +) ∆′ > 0: Phương trình có hai nghiệm ∆ ∆ phân biệt: = ; = phân biệt: = ′ ∆′ ; = ′ ∆′ 1 2 2 2 1 2 +) ∆ = 0: Phương trình có nghiệm +) ∆′ = 0: Phương trình có nghiệm kép: = = kép: ′ 1 2 2 1 = 2 = +) ∆ < 0: Phương trình vô nghiệm. +) ∆′ < 0: Phương trình vô nghiệm. 5 a 0 0 S 0 P 0 a 0 * Hai nghiệm trái dấu ( x1 0 x2 ) P 0 có hai nghiệm trái dấu và nghiệm có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm dương có giá trị lớn hơn giá trị tuyệt có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm đối của nghiệm âm: dương: a 0 a 0 0 0 S 0 S 0 P 0 P 0 * Có một nghiệm bằng 0, nghiệm còn lại khác 0 có một nghiệm bằng 0, nghiệm còn có một nghiệm bằng 0, nghiệm còn lại âm x1 x2 0 : lại dương 0 x1 x2 : a 0 a 0 S 0 S 0 P 0 P 0 * Có đúng một nghiệm có một nghiệm kép dương: có một nghiệm kép âm: a 0 a 0 0 0 b b 0 0 2a 2a 2.1.2. Ví dụ minh họa: Bài 1: Cho phương trình: 2 ―2 + 2 ―4 = 0. a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt. Bài giải ∆′ = m2 ― m2 + 4 = 4 > 0 với ∀m. Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. 7 Trường hợp 2: Với m - 1 0 m 1. Khi đó, để phương trình có một nghiệm đ iều kiện là: ' 0 m 2 2 m 1 m 1 0 6m + 3 = 0 6m = -3 1 m 2 1 Vậy với m=1 hoặc m thì phương trình có một nghiệm. 2 b. Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu điều kiện là: 6m 3 0 ' 0 1 m 1 m 1 P 0 0 2 m 1 1 Vậy, với m 1 phương trình có hai nghiệm cùng dấu. 2 Bài 4: Cho phương trình mx2 2 3 m x m 4 0 . Xác định m để phương trình: a. Cã hai nghiệm đối nhau. b. Có đúng một nghiệm âm. Bµi giải a. Phương trình có hai nghiệm đối nhau, điều kiện là: m 0 m 0 m 4 P 0 0 0 m 4 m S 0 2(3 m) 0 m 3 m Vậy, với m = 3 phương trình có hai nghiệm trái dấu. b. Xét hai trường hợp: Trường hợp 1: Với m = 0, Khi đó phương trình có dạng: 2 - 6x – 4 = 0 x = (thỏa mãn). 3 Trường hợp 2: Với m 0 . Khi đó, để phương trình có đúng một nghiệm âm, điều kiện là: *) Có nghiệm kép âm x1 x2 0 , điều kiện là: ' 9 0 2m 9 0 m 2 9 ' m b 3 m m 0 0 0 2 a m m 3 **) Phương trình có hai nghiệm trái dấu x1 0 x2 , điều kiện là: m 4 P < 0 0 0 m 4 m 9 + Biểu thức giữa x1, x2 gọi là đối xứng nếu ta thay x 1 bởi x2 và x2 bởi x1 thì biểu thức không thay đổi. + Một số biểu thức đối xứng thường gặp có thể biểu diễn qua S và P (tổng và tích các nghiệm số): 2 2 2 2 1) x1 x2 x1 x2 2x1x2 S 2P 3 3 3 3 2) x1 x2 x1 x2 3x1x2 x1 x2 S 3PS 4 4 4 2 2 4 2 2 2 2 2 2 x1 x 2 x1 2 x1 x 2 x 2 2 x1 x 2 3) = x1 x2 2 x1x2 2 2 = x x 2 2x x 2 x x 2 = S 2 2P 2P2 1 2 1 2 1 2 1 1 x x S 4) 1 2 x1 x2 x1x2 P 2 x x x 2 x 2 x x 2x x S 2 2P 5) 1 2 1 2 1 2 1 2 x2 x1 x1x2 x1x2 P 2 1 1 x2 x2 x x 2x x S 2 2P 6) 1 2 1 2 1 2 x2 x2 x2 x2 2 P2 1 2 1 2 x1x2 3 1 1 x3 x3 x x 3x x x x S 3 3PS 7) 1 2 1 2 1 2 1 2 = x3 x3 x3 x3 3 P3 1 2 1 2 x1x2 + Ta cũng có thể biểu diễn biểu thức không đối xứng qua S và P. Chẳng hạn như: 2 2 2 2 a) x1 x2 để tính được x1 x2 ta cần tính x1 x2 x1 x2 2x1x2 = x1 x2 4x1x2 2 2 b) x1 x2 x1 x2 x1 x2 đến đây áp dụng công thức a) để làm tiếp. 3 3 2 2 c) x1 x2 x1 x2 x1 x2 x1x2 2 = x x x x x x đến đây áp dụng công thức a) để làm tiếp. 1 2 1 2 1 2 2 d) x4 x4 x2 x2 x2 x2 = x x x x x x 2x x đến đây áp dụng 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 công thức a) để làm tiếp... * Ví dụ minh họa Bài 1: Cho phương trình x2 2(m 1)x m2 2 0 ( x là ẩn số ) (1) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn 2 2 x1 x2 10 . ( Đề thi vào lớp 10, thành phố Hà Nội năm 2009-2010) Bài giải 11 x1 , x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có độ dài cạnh huyền x1 m 2 0 m 2 bằng 5 x2 3 0 2 2 2 x1 x2 5 (*) 2 Giải phương trình (*) x1 x2 2x1x2 25 x 1 x2 m 5 2 Thay vào phương trình ta có: m 5 2 3m 6 25 x1x2 3m 6 2 m 2 m 4m 12 0 m 6 m = - 6 không thỏa mãn vậy với m = 2 thì x1 , x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5 Bài 3: Cho phương trình: x2 + mx - 1 = 0 (3) Tìm m để phương trình có nghiệm x1, x2 thoả mãn 2 2 1 x2 + 2 x1 – x1x2 = 3 ( Đề thi vào lớp 10, thành phố Hà Nội năm 2010 - 2011) Bài giải Phương trình (3) có: = m2 + 4 > 0 với ∀ Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 x1 x2 m Theo định lí Vi-ét ta có: x1 x2 1 2 2 Ta có 1 x2 + 2 x1 – x1x2 = x1x2 ( x1 + x2 ) - x1x2 Suy ra: m +1 = 3 m = 2 Vậy m = 2 là giá trị cần tìm. Bài 4: Cho phương trình x2 - 2(m + 1)x + 2m + 10 = 0 (4 ) Tìm các giái trị của m để phương trình có nghiệm x1, x2 thoả mãn : 2 2 A = 10 x1x2 + x1 + x2 đạt giá trị nhỏ nhất, tìm giá trị đó. Bài giải m 3 , 2 Phương trình (3 ) có nghiệm = m - 9 ≥ 0 (*) m 3 Khi đó phương trình có hai nghiệm x1, x2 theo định lí Vi-ét ta có: x1 x2 2 m 1 2m 2 x1 x2 2m 10 2 2 2 2 Từ A = 10 x1x2 + x1 + x2 = (x1 + x2 ) + 8 x1x2 = (2m + 2 ) + 8(2m +10) = 4m2 + 24m + 84 = ( 2m + 6)2 + 48 ≥ 48
File đính kèm:
- skkn_huong_dan_hoc_sinh_ap_dung_he_thuc_vi_et_de_giai_mot_so.docx