SKKN Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh
SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- MỤC LỤC I. PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 3. Đối tượng nghiên cứu 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu II. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận 2.Thực trạng 2.1 Thuận lợi- khó khăn 2.2 Thành công- hạn chế 2.3 Mặt mạnh- mặt yếu 2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động 2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trang mà đề tài đã đặt ra. 3. Giải pháp, biện pháp: 3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp 3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp 3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp 3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu 4. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu III. PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: 2. Kiến nghị: 1 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Các dạng cấu trúc câu Tiếng Anh thường gặp trong phần bài tập viết lại câu có nghĩa tương đương. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu : Khuôn khổ nghiên cứu: Một số cấu trúc câu dùng cho bài tập viết lại câu trong môn Tiếng Anh. Đối tượng khảo sát: Học sinh trường THCS Lê Văn Tám Thời gian thực hiện từ năm học 2015 – 2016 5. Phương pháp nghiên cứu : Tham khảo tài liệu thông qua sách, mạng internet, thầy cô trực tiếp giảng dạy. Xem các bài thi học sinh giỏi tiếng Anh của học sinh trường THCS Lê Văn Tám. Phương pháp trao đổi, thảo luận: Trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp. II. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận Hiện nay có rất nhiều sách, tài liệu tham khảo, cũng như giáo trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tài liệu chuẩn kiến thức cho từng khối lớp học để giáo viên dạy tiếng Anh tham khảo và cũng là tài liệu hỗ trợ tích cực trong phương pháp giảng dạy mới của môn tiếng Anh nhằm định hướng cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Bên cạnh đó giáo viên cũng được tham gia các lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, hoặc tham gia sinh hoạt chuyên môn, tham gia bồi dưỡng và ra đề học sinh giỏi,...nhằm giúp đội ngũ giáo viên dạy ngoại ngữ giao lưu, tiếp cận và sử dụng phương pháp mới đạt hiệu quả nhất. 2.Thực trạng 2.1 Thuận lợi – khó khăn : Thuận lợi : Phần lớn giáo viên tiếng Anh trong huyện có trình độ chuyên môn và năng lực tiếng Anh vững, là cán bộ giáo viên cốt cán tại các trường THCS trong toàn huyện, đã được tham gia tìm hiểu và học tập chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ theo đề án ngoại ngữ 2020. 3 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đây là một mảng bài tập nâng cao, đa dạng và phong phú đòi hỏi người vận dụng phải nắm bắt được ngữ nghĩa của câu và định hướng cấu trúc sẽ được sử dụng để đạt điểm cao. Bản thân người giáo viên tham gia giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi chưa thực sự tổng hợp và nắm vững tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh vì thế học sinh chưa có định hướng rõ ràng các nội dung có liên quan trong đề thi học sinh giỏi. Trong những năm qua, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS Lê Văn Tám còn mang tính lan man, giáo viên chưa tổng hợp được tất cả các dạng bài tập cho học sinh nên kết quả thấp. Năm nay hi vọng việc tổng hợp các mẫu câu trong đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi của trường. 3.Giải pháp, biện pháp 3.1. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp Làm thay đổi ý thức, thái độ học tập của học sinh, giúp các em nhận thấy rằng tiếng Anh là môn học thú vị, chỉ cần nắm chắc các cấu trúc câu trong tiếng Anh thì việc vận dụng giải quyết các dạng bài tập khó là đơn giản. Làm phong phú các kiến thức, định hướng tốt cho giáo viên trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. 3.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp. + Các trường hợp viết lại câu: Dùng 1 cấu trúc nào đó trong tiếng Anh Eg: He spent an hour doing this exercises = It took him an hour to do this exercises Dùng dạng khác của từ ( danh từ, động từ, tính từ, trạng từ ) Eg: He is a careful driver = He drives carefully Chuyển từ chủ động sang bị động và ngược lại 5 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Một số dạng bài cơ bản. 1. It + takes/ took + somebody + time + to V Somebody + spend(s)/ spent + time + Ving.. (Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.) Eg: It took him 5 hours to fly from Ho Chi Minh to Lon Don He spent 5 hours flying from Ho Chi Minh to Lon Don. 2. There + is/ are + .. + (giới từ) + ( Danh từ) Danh từ + have/ has (got) + ( có số lượng vật/ người ở) Eg: There is thirty – eight students in my class. My class has thirty – eight students. 3. How much + tobe + something ? How much do/ does + something + cost ? How much is the price/ cost of something ? ( Hỏi về giá tiền) Eg: How much are these stamps ? How much do these stamps cost ? S + no longer + V + O 4. S + used to + V + S + V (not ) + O + any more.. S+ often/ always + V2/ Ved + O (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa) Eg: I often went fishing with my friend when I was young. I used to go fishing with my friend when I was young. 5. S + to be + adj + S + V + adv S + V + Adv S + be + (a/an) Adj + N (người) Eg: My students are very good at Mathematics My students study Mathematics well. 7 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Eg: My sister is too short to touch the ceiling. My sister isn’t tall enough to touch the ceiling. * Lưu ý: + Nếu trước tính từ, trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... , trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ. + Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for O + Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau. 12. S + tobe/ V + too + adj/adv (for O) + to Vinf.. S + tobe/ V + so + adj + that + S+ can’t/ couldn’t + Vinf ( quá đến nổi để làm gì) Eg: This book is too difficult for the weak students to read. = This book is so difficult that the weak students can’t read it. 13. S+ tobe + so + adj + that + S + V It is such a/ an N that + S + V ( quá đến nỗi mà) Eg: She is so beautiful that everybody loves her. It is such a beautiful girl that everybody loves her. * Lưu ý: Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an) Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ 14. Cấu trúc so sánh với tính từ: S1+ tobe + adj- er / more adj + than + S2 S1 + tobe + adj ( trái nghĩa) – er / more adj ( trái nghĩa) + than + S2 S1+ tobe + not + so/ as + adj + as + S2. Eg: Lan is younger than Hoa Hoa is older than Lan Hoa isn’t as young as Lan. 9 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 21. It is pointless + to Vinf . There is no point in + Ving . It is no good/ use + Ving .. ( làm gì là vô tích sự) Eg: It is pointless to go to the airport now. There is no point in going to the airport now. 22. S + may + Vinf = Perhaps + S + will S + will probably + Vinf. ( có lẽ) Eg: The strikers may go back to work next week. The strikers will probably go back to work next week. 23. S + should (not) + Vinf S + had better (not) + Vinf .. S + ought (not) to + Vinf. ( nên/ không nên làm gì) Eg : You shouldn’t eat too much meat You’d better not eat too much meat. 24. S1+ think + S2 + should(not) +Vinf S+ advise + O + (not) +Vinf ( khuyên ai đó nên/ không nên làm gì) Eg: I think you should take a nap every afternoon. I advise you to take a nap every afternoon. 25. S + suggest + V-ing: ai đó đề nghị làm việc gì. Why don’t we + Vinf? How about +Ving? What about + Ving.? Let’s + Vinf Eg: Why don’t we go to the beach for a change? Peter suggest going to the beach for a change 26. S+ can/ could + Vinf S+ tobe able to + Vinf 11 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk SKKN năm học 2015-2016 Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- It + tobe + adj + to + Vinf S+find/think/consider/believe+ it +adj +to+ Vinf .. ( thật là như thế nào khi làm gì đó ) Eg: Learning a foreign language is very interesting It’s interesting to learn a foreign language 32. S + would rather + Vinf + than Vinf + S1+ would prefer + to + Vinf rather than + Vinf . (thích, muốn ai làm gì ) Eg: I would rather watch TV than listen to Music I would prefer to watch TV rather than listen to music. 33. S1+ would rather + S2 + V2/ Ved/ didn’t + Vinf .. S+ would prefer + O + (not) to Vinf ( thích ai làm gì hơn ) Eg. I would rather you stayed at home. I would prefer you to stay at home. 34. S+ prefer + Ving to Ving S+ would rather + Vinf + than + Vinf S+ like + Ving + than + Ving.. Ving +is more interesting than + Ving ( thích làm gì hơn làm gì) Eg: She prefers staying at home to going out She’d rather stay at home than go out 35. It + be + difficult/hard + for O to Vinf . S + have/has/ had + difficulty/trouble + in Ving .. S + find/ finds/ found + it + difficult/hard + to Vinf ( Cảm thấy khó khăn làm gì) Eg: It is difficult for him to finish his homework tonight. 13 Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk
File đính kèm:
- skkn_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_van_dung_tot_cac_cau_tru.doc