SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh THPT trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số

docx 19 trang sklop9 02/08/2024 1060
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh THPT trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh THPT trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số

SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh THPT trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số
 UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH THPT TRONG 
 DẠY HỌC ĐỊA LÍ THEO HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
 Lĩnh vực/ Môn: Địa Lí
 Cấp học: THCS
 Tên Tác giả: Nguyễn Thị Dung
 Đơn vị công tác: Trường THCS Lương Thế Vinh
 Chức vụ: Giáo viên
 NĂM HỌC: 2022 – 2023 PHẦN MỞ ĐẦU
 1. Lí do chọn đề tài.
 Quá trình hội nhập quốc tế đã tạo ra những cơ hội đồng thời cũng 
đặt ra nhiều thách thức đối với tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có 
giáo dục. Khoa học công nghệ phát triển đòi hỏi đội ngũ lao động ngày càng cao 
ở về năng lực hành động, tư duy sáng tạo và có khả năng giải quyết các vấn đề 
trong thực tiễn.Để nguồn lao động hiện tại và tương lai đáp ứng được những 
yêu cầu mới thì ngành giáo dục cần được nâng cao hơn nữa chất lượng. Nghị 
quyết số 29 - NQ/TW đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo “Chuyển mạnh từ quá 
trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và 
phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lí luận gắn với thực tiễn,”, đặc 
biệt là vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát triển năng lực số 
cho học sinh (HS).
 Việc ứng dụng CNTT vào dạy học đã giúp hỗ trợ lớn trong việc 
thay đổi phương pháp dạy học từ truyền thống sang tích cực, giúp người dạy và 
người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động và đạt hiệu quả 
cao trong dạy học. Từ mô hình lớp học tập trung dần chuyển sang các mô hình 
dạy học trực tuyến, sử dụng công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT-TT) để 
hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, học tập. Qua đó, người học có thể tiếp cận tri 
thức mọi nơi, mọi lúc, có thể chủ động trong việc học tập và ứng dụng kiến thực 
vào thực tiễn. 
 Với mong muốn góp phần đổi mới phương pháp dạy học môn Địa 
lí phù hợp với xu thế giáo dục hiện đại, đáp ứng mục tiêu hình thành và phát 
triển năng lực học sinh, chúng tôi đã tiến hành chọn đề tài: "Phát triển năng lực 
số cho học sinh trong dạy học Địa lí theo hướng chuyển đổi số".
2. Mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn về vấn đề chuyển đổi số và phát triển 
năng lực số cho HS.
- Xác định được địa chỉ tích hợp phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi số 
cho HS qua các bài học trong chương trình Địa lí lớp 9.
- Thiết kế dạy học các bài học minh họa trong chương trình Địa lí lớp 9.
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá hiệu quả về phát triển năng lực số cho HS 
thông qua việc tổ chức dạy học theo hướng chuyển đổi số cho HS.
3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu.
a. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Học sinh lớp 9 trường THCS tôi phụ trách
b. Thời gian nghiên cứu: Năm học 2022-2023
4. Phương pháp nghiên cứu: 
- Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
 1 | 1 5 năng lực số cho từng cấp học sẽ góp phần quan trọng giúp các nhà trường, các tổ 
chức, cá nhân xã hội trong việc lập kế hoạch dạy học. Năng lực số sau mỗi cấp 
học thể hiện một mức tăng trưởng thể hiện ở mức độ nhận thức của HS, mức độ 
phức tạp của các nhiệm vụ mà HS xử lý được cũng như mức độ tự chủ của họ 
trong việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Cơ sở thực tiễn.
 Những năm gần đây, ngành giáo dục rất quan tâm đến việc ứng dụng ICT 
vào hoạt động giảng dạy. Khi dịch Covid-19 xảy ra trên toàn cầu đã ảnh hưởng 
đến mọi lĩnh vực của cuộc sống trong đó có ngành GDĐT. Nhiều cơ sở giáo dục 
phổ thông sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ điểm điện tử, học bạ điện 
tử, áp dụng giảng dạy online. Lớp học trở thành lớp học trực tuyến. Việc khai 
thác và tiếp nhận tri thức trở nên đa chiều, HS có môi trường để phát huy các 
năng lực, sở trường và sự sáng tạo của mình. GV và HS có thể cùng nhau nâng 
cao chất lượng dạy học và phát triển các năng lực trong đó có năng lực số.
 Cùng với ảnh hưởng của dịch bệnh, sự phát triển của công nghệ số đã 
thúc đẩy nhu cầu ứng dụng ICT vào dạy học của cả GV và HS, trong đó có môn 
Địa lí. Để đánh giá được nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học hiện nay, chúng 
tôi đã tiến hành khảo sát nhu cầu ứng dụng ICT vào học tập đối với HS và giảng 
dạy đối với GV. Việc khảo sát được được tiến hành bằng việc sử dụng phần 
mềm Google Forms trên số lượng 232 học sinh lớp 9 của trường tôi và thu được 
kết quả như sau:
 Bảng 1: Kết quả khảo sát ban đầu về nhu cầu ứng dụng ICT trong học tập 
 (Dành cho HS)
 Mức độ cần thiết
 (Đơn vị: %)
STT Các vấn đề/nội dung
 Không Có cũng được Cần Rất 
 cần không có cũng thiết cần 
 thiết được thiết
 1 Sử dụng thiết bị số phục vụ cho việc 12,0 64,5 15,5 8,0
 học
 2 Bảo vệ các thiết bị và nội dung 5,0 60,2 25,8 9,0
 số
 Tìm kiếm dữ liệu, thông tin và nội dung 
 3 trong môi trường số 7,5 54,2 21,5 15,8
 phục vụ cho việc học
 Hiểu và thực hiện được các quy định về 
 4 bản quyền đối với dữ 6,5 68,5 20,0 5,0
 liệu, thông tin và nội dung số
 Nhận thức, biết cách thể hiện các chuẩn 
 5 mực hành vi trong sử dụng công nghệ 14,5 65,0 15,5 5,0
 số,tương tác trong môi trường số.
 3 | 1 5 Biết xác định các thông tin cần tìm và tìm kiếm
 3 được dữ liệu, thông tin trong môi trường số 86,5 10,5 3,0
 phục vụ cho học tập
 4 Biết phân tích đánh giá được độ tin cậy, tính 93,2 6,8 0,0
 xác thực của các nguồn dữ liệu
 5 Lưu trữ và truy xuất được các dữ liệu, thông tin 84,5 9,5 5,0
 và nội dung trong môi trường số
 6 Tương tác thông qua các thiết bị số 40,6 56,2 3,2
 7 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong 68,0 24,5 7,5
 hoạt động hợp tác trong học tập
 Em đã sử dụng một hay các phần mềm Zoom, 
 8 Azota, Quizizz, Shubclass, Google Meet, 89,4 5,6 5,0
 Microsoft Teams, Phần mềm giáo dục sơ đồ tư
 duy Edraw Mind Map... trong học tập
 9 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong các 80,5 10,0 9,5
 hoạt động giáo dục khác
 10 Em đã được các thầy cô cho ứng dụng các thiết 60,2 24,6 15,2
 bị số trong các tiết học
 Qua số liệu khảo sát nhận thấy thực trạng là phần lớn HS đã được tiếp cận 
các thiết bị số. HS phần lớn đã được trang bị thiết bị số cho cá nhân như điện 
thoại thông minh, ipad, hay máy tính. Tuy nhiên số HS sử dụng thiết bị số cho 
học tậpvẫn còn hạn chế, hoặc mới chỉ sử dụng với mức độ đơn giản. Việc sử 
dụng các học liệu số như các tài liệu trên các trang mạng, các phần mềm, ứng 
dụng cho dạy học... còn rất hạn chế. 
Bước 2. Xây dựng khung năng lực số cho học sinh.
 Trên cơ sở đánh giá thực trạng và nhu cầu ứng dụng ICT trong dạy học, 
chúng tôi đã tiến hành xây dựng khung năng lực cho HS như sau:
 Miền Năng lực thành phần
 năng lực
1. Sử dụng 1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng: HS sử dụng thành thạo các thiết bị 
các thiết bị số như máy tính, điện thoại thông minh, ti vi có kết nối máy tính, 
kỹ thuật số kết nối mạng, Ipad....
 1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số: HS có khả năng sử dụng 
 các phần mềm trong học tập như
 - Microsft PowerPoint: Thiết kế, biên tập học liệu số và trình diễn
 - Paint: Thiết kế, biên tập học liệu số và trình diễn.
 - Padlet: Hỗ trợ kiểm tra đánh giá, hỗ trợ dạy học trực tuyến, hỗ trợ 
 quản lí lớp học và hỗ trợ học sinh chia sẽ thông tin.
 - Quizizz: Hỗ trợ kiểm tra đánh giá, hỗ trợ dạy học trực tuyến, hỗ 
 trợ quản lí lớp học và hỗ trợ HS.
 - Zoom: Hỗ trợ dạy học trực tuyến, quản lí lớp học, tăng cường 
 tương tác giữa GV và HS.
 5 | 1 5 4.3. Bản quyền:
 Phần lớn HS hiểu và thưc hiện được các quy định về bản quyền đối 
 với dữ liệu thông tin và nội dung số.
 4.4. Lập trình:
 Một số ít HS sẽ tiếp cận miền năng lực này.
 5. An 5.1. Bảo vệ thiết bị:
 toàn - Bảo vệ các thiết bị và nội dung số
kĩ thuật số - HS hiểu về các rủi ro và mối đe dọa trong môi trường số.
 - Biết về các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và 
 quyền riêng tư.
 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư:
 - Biết cách và ý thức về việc bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình và 
 quyền riêng tư.
 5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất:
 - Có các biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe 
 và các mối đe dọa đối với thể chất và tinh thần khi khai thác và sử 
 dụng công nghệ số.
 - Có khả năng đối mặt với tình huống khó khăn trong môi trường 
 số. Nhận thức về công nghệ số vì lợi ích xã hội và hòa nhập xã hội.
 5.4. Bảo vệ môi trường:
 - Hiểu về tác động ảnh hưởng của công nghệ số đối với môi trường 
 và có các hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại tới 
 môi trường.
 6.Giải 6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật:
 quyết 6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ:
 vấn đề 6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số:
 6.4. Xác định thiếu hụt về năng lực số:
 - Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển năng lực số của bản thân. 
 Có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. Tìm kiếm cơ hội 
 phát triển bản thân và luôn cập nhật thành tựu kỹ thuật số.
 6.5. Tư duy máy tính (Computational thinking):
 - Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề theo kiểu thuật toán (các 
 bước tuần tự và logic để giải quyết vấn đề).
 7. Năng 7.1.Vận hành công nghệ số đặc trưng trong một lĩnh vực đặc thù:
 lực định - Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên 
 hướng biệt cho một lĩnh vực cụ thể mức tiếp cận và với chỉ một số học 
 nghề sinh có năng lực số ở mức trung bình trở lên
 7 | 1 5 - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng 
phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng lược đồ kinh tế của Việt Nam phân tích địa lí 
kinh tế - xã hội của Việt Nam.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận thức được quá trình đổi 
mới để cố gắng học tập, góp sức mình vào công cuộc phát triển xây dựng quê 
hương, đất nước
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Biết được đặc điểm nền kinh tế Việt Nam.
- Trung thực: Có thái độ phê phán các hành vi gây hại tới môi trường.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến quá trình đổi mới để cố gắng học tập, góp sức 
mình vào công cuộc phát triển xây dựng quê hương, đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu và thách thức về phát triển kinh tế nước ta 
trong quá trình đổi mới
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
- Các nhóm chuẩn bị tư liệu số theo phân công của GV từ tiết trước, mang 
Laptop, điện thoại thông minh để tra cứu tư liệu số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu về kinh tế Việt Nam.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Nội dung:
HS quan sát clip và nhận xét nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
c) Sản phẩm:
Nền kinh tế Việt Nam có sự thay đổi qua các năm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên mời GS nhóm 1 lên trình bày phần chuẩn bị ( 
video- Clip) đã giao về tìm hiểu về đặc điểm nền kinh tế nước ta trước và trong 
đổi mới 
Bước 2: HS quan sát clip.
Bước 3: HS trình bày kết quả. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới ( 20 phút)
a) Mục đích:
HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong 
thời kỳ đổi mới.
b) Nội dung:
 9 | 1 5

File đính kèm:

  • docxskkn_phat_trien_nang_luc_so_cho_hoc_sinh_thpt_trong_day_hoc.docx